vietjack.com

10 câu Trắc nghiệm Nhận biết một số chất khí có đáp án (Vận dụng)
Quiz

10 câu Trắc nghiệm Nhận biết một số chất khí có đáp án (Vận dụng)

V
VietJack
Hóa họcLớp 127 lượt thi
10 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?

H2O và dung dịch NaOH

Dung dịch HCl và H2O

H2O và dung dịch NaCl

H2O và dung dịch BaCl2

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?

Nước Cl2 và dung dịch I2

Nước Br2 và dung dịch I2

Nước Cl2 và hồ tinh bột

Nước Br2 và hồ tinh bột

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)3 và FeS2?

4

6

3

5

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường

(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.                                   

(2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.

(3) Cho CaO vào dung dịch CH3COOH.                              

(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.

Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là:

4

2

3

1

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

(b) Sục khí Clvào dung dịch FeCl2;

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;

(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4 dư;

(e) Nhiệt phân Cu(NO3)2;

(g) Đốt FeS2 trong không khí;

(h) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ;

(i) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư;

(k) Sục khí CO2 dư vào dung dịch muối natri aluminat.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

4

3

2

5

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm:

(a) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

(b) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng.

(c) Nhiệt phân AgNO3.

(d) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

2

1

3

4

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cặp chất (với tỉ lệ số mol tương ứng) như sau:

(a) Fe2O3 và Cu (1:1)

(b) Fe và Cu (2:1)

(c)  Zn và Ag (1:1)

(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)

(e) Cu và Ag (2:1)

(g) FeCl3 và Cu (1:1)

Số cặp chất không tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư là

3

1

2

4

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu lần lượt tác dụng với các chất lỏng sau:

(1) dung dịch H2SO4 loãng nguội

(2) khí oxi nung nóng

(3) dung dịch NaOH

(4) dung dịch H2SO4 đặc nguội

(5) dung dịch FeCl3

Số chất chỉ tác dụng với một trong hai kim loại là

3

5

2

4

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)3 và FeS2?

4

6

3

5

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Kết luận nào sau đây không chính xác?

Chất X được dùng để điều chế phân đạm

Chất X được dùng để sản xuất HNO3

Chất X được dùng để sản xuất một loại bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo

Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 thì ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hoàn toàn tạo thành dung dịch không màu

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack