10 CÂU HỎI
Nguyên tử là
A. hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
B. hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích âm.
C. hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương.
D. hạt có kích thước gần như hạt cát, không mang điện.
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. electron và neutron.
B. proton và neutron.
C. neutron và electron.
D. electron, proton và neutron.
Trong nguyên tử, hạt nào không mang điện?
A. negatron.
B. neutron.
C. electron.
D. proton.
Phần khu vực trung tâm trong nguyên tử, nơi chứa các hạt proton và neutron được gọi là
A. lõi.
B. đám mây electron.
C. hạt nhân.
D. trung tâm.
Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử là
A. positron.
B. neutron.
C. electron.
D. proton.
Cho sơ đồ nguyên tử nitrogen như sau:
Số electron và số lớp electron trong nguyên tử nitrogen là
A. 7 và 2.
B. 7 và 3.
C. 8 và 2.
D. 8 và 3.
Khối lượng nguyên tử được tính như thế nào?
A. mnguyêntử melectron + mproton.
B. mnguyêntử melectron + mneutron.
C. mnguyêntử mneutron + mproton.
D. mnguyêntử mproton.
Nguyên tử aluminium có 13 proton và 14 neutron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử aluminium là
A. 13 amu.
B. 14 amu.
C. 27 amu.
D. 40 amu.
Cho biết sơ đồ của nguyên tử chlorine như sau:
Số proton và số electron ở lớp ngoài cùng lần lượt là
A. 17 proton và 7 electron ngoài cùng.
B. 17 proton và 8 electron ngoài cùng.
C. 10 proton và 7 electron ngoài cùng.
D. 17 proton và 17 electron ngoài cùng.
Cho sơ đồ nguyên tử carbon và oxygen như sau:
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử carbon có ít electron hơn nguyên tử oxygen.
B. Nguyên tử carbon và nguyên tử oxygen đều cần thêm 4 electron để lớp ngoài cùng có số electron tối đa.
C. Nguyên tử carbon và nguyên tử oxygen đều có 2 lớp electron.
D. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử carbon và oxygen lần lượt là 4e và 6e.