10 CÂU HỎI
Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào phi kim có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại?
A. Lưu huỳnh và thuỷ ngân.
B. Oxygen và sắt.
C. Silicon và wolfram.
D. Bromine và chì.
Dựa vào tính chất nào sau đây để phân biệt kim loại và phi kim?
A. Màu sắc.
B. Trạng thái.
C. Kích thước.
D. Nhiệt độ nóng chảy.
Ở phía Nam của vùng vịnh San Francisco tại phía Bắc California ở Mỹ có một nơi là trụ sở của nhiều tập đoàn công nghệ. Khu vực này có tên gọi ám chỉ đến các ngành công nghiệp liên quan đến công nghệ bán dẫn và công nghệ vi tính trong vùng. Tên gọi của khu vực này là
A. Thung lũng oxygen.
B. Thung lũng nhôm.
C. Thung lũng silicon.
D. Thung lũng lưu huỳnh
Đơn chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Thuỷ ngân.
B. Bromine.
C. Chlorine.
D. Carbon.
Phi kim có tính dẫn điện là
A. lưu huỳnh.
B. phosphorus.
C. silicon.
D. carbon (than chì).
Khi thả lần lượt: bột kim loại đồng, bột kim loại kẽm và bột than hoạt tính vào nước, quan sát thấy bột đồng và kẽm chìm xuống dưới, trong khi bột than hoạt tính nổi lên trên. Khi so sánh giữa bột đồng, bột kẽm với bột than hoạt tính thì khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Bột đồng và bột kẽm có kích thước lớn hơn bột than hoạt tính.
B. Bột đồng và bột kẽm có nhiệt độ sôi lớn hơn bột than hoạt tính.
C. Bột đồng và bột kẽm có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn bột than hoạt tính.
D. Bột đồng và bột kẽm có khối lượng riêng lớn hơn bột than hoạt tính.
Loại than nào sau đây có tính hấp phụ cao, được dùng để khử mùi?
A. Than hoạt tính.
B. Than cốc.
C. Than chì.
D. Than đá.
Cho 5 g than hoạt tính vào 250 ml dung dịch chứa chất màu với nồng độ 0,1 M. Sau khi quá trình hấp phụ đạt trạng thái ổn định, nồng độ chất màu còn lại là 0,06 M. Lượng chất màu được 1 g than hấp phụ là
A. 0,003 mol/g.
B. 0,005 mol/g.
C. 0,002 mol/g.
D. 0,010 mol/g.
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
A. lỏng và khí.
B. rắn và lỏng.
C. rắn và khí.
D. rắn, lỏng, khí.
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
A. S, C, N2, Cl2.
B. C, S, Br2, Cl2.
C. Cl2, H2, N2, O2.
D. Br2, P, N2, O2.