10 CÂU HỎI
Trước đây, người ta thường sử dụng phản ứng tráng bạc để sản xuất gương. Nếu trong quá trình trên có 1,8 gam glucose tham gia phản ứng tráng bạc thì số gam Ag được tạo ra là
A. 1,08 g.
B. 10,8 g.
C. 21,6 g.
D. 2,16 g.
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt saccharose và glucose
A. dung dịch NaOH.
B. quỳ tím.
C. Ag2O trong dung dịch NH3.
D. dung dịch HCl.
Đun 100 mL dung dịch glucose với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 1,08 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucose là
A. 0,025 M.
B. 0,1 M.
C. 0,2 M.
D. 0,75 M.
Khi thực hiện phản ứng tráng gương 1 mol glucose ta thu được tối đa
A. 3 mol Ag.
B. 2 mol Ag.
C. 1 mol Ag.
D. 4 mol Ag.
Tinh thể chất rắn Y không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Y có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, Y được chuyển hóa thành chất Z dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của Y và Z lần lượt là
A. glucose và saccharose.
B. saccharose và fructose.
C. glucose và fructose.
D. saccharose và glucose.
Đun 100 mL dung dịch glucose với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 5,4 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucose là
A. 0,025 M.
B. 0,05 M.
C. 0,25 M.
D. 0,725 M.
Đun nóng 25 gam dung dịch glucose với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 2,16 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucose là
A. 7,2 %.
B. 11,4 %.
C. 14,4 %.
D. 17,2 %.
Đun nóng dung dịch chứa 7,2 gam glucose với dung dịch Ag2O/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là
A. 10,8 gam
B. 5,4 gam
C. 8,64 gam
D. 7,56 gam
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucose với dung dịch Ag2O/ NH3 thì thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%.
A. 18 gam.
B. 27 gam.
C. 43,2 gam.
D. 24 gam.
Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 11,52 gam dung dịch huyết thanh glucose thu được 0,1728 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh là
A. 3,5 %.
B. 2,5 %.
C. 1,25%.
D. 7,75%.