10 CÂU HỎI
Biết rằng 2,8 gam alkene X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X là
A. C5H10.
B. C2H4.
C. C3H6.
D. C4H8.
Cho 3,7185 lít hỗn hợp ethane và ethene (đkc) đi chậm qua qua dung dịch bromine dư. Sau phản ứng khối lượng bình bromine tăng thêm 2,8 gam. Số mol ethane trong hỗn hợp là
A. 0,05.
B. 0,1.
C. 0,12.
D. 0,03.
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Số mol H2 tham gia phản ứng là
A. 0,15.
B. 0,1.
C. 0,2.
D. 0,25.
Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?
A. CH3−CH=CH2.
B. CH3−C=C−CH2−CH3.
C. CH3−CH2−CH=CH2.
D. (CH3)2C=CH2.
Dẫn hỗn hợp ethylene và methane có thể tích là 2,479 L đi qua dung dịch bromine dư thấy còn 1,2395 L khí bay ra. Khối lượng bromine tham gia phản ứng là
A. 16 gam.
B. 24 gam.
C. 32 gam.
D. 8 gam.
Hiện tượng xảy ra khi cho khí ethylene qua dung dịch bromine là
A. dung dịch không đổi màu, có khí thoát ra.
B. xuất hiện kết tủa.
C. dung dịch mất màu.
D. dung dịch đổi sang màu đỏ.
Dẫn 0,2 mol một alkene A qua dung dịch bromine dư, khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam. Vậy công thức phân tử của A là
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Chất nào sau đây không có phản ứng cộng H2 khi đun nóng với xúc tác Ni?
A. C2H4.
B. C3H6.
C. CH4.
D. C5H10.
Để phân biệt 2 khí ethylene và methane cần sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch Br2.
B. Thử bằng quỳ tím ẩm.
C. Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch HCl.
D. Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch phenolphthalein.
Hỗn hợp khí X gồm hydrogen và một alkene. Nung nóng 27,269 lít hỗn hợp X (đkc), có Ni làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của X so với H2 là
A. 10,5.
B. 11,5.
C. 12.
D. 12,5.