10 CÂU HỎI
Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường, giải phóng khí hydrogen?
A. Cu.
B. Au.
C. Fe.
D. K.
Kim loại nào sau đây tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide kim loại?
A. Zn.
B. Cu.
C. Ag.
D. Au.
Cặp kim loại nào sau đây đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Na, Al.
B. Al, Cu.
C. K, Na.
D. Mg, K.
Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,9832 lít H2 (đkc). Kim loại A là
A. Na
B. Li.
C. Cs.
D. Rb.
Hoà tan hết 0,023 gam Na kim loại vào 99,978 gam nước thu được dung dịch có nồng độ
A. 0,04%.
B. 4,0%.
C. 23%.
D. 0,23%.
Cho 0,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA tác dụng hết với H2O (dư), thoát ra 0,7437 lít khí H2 (ở đkc). Hai kim loại đó là (cho giá trị Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 86)
A. Li và Na.
B. Li và K.
C. Na và K.
D. Ca và K.
Khi cho sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành Fe3O4 và khí hydrogen.
Khối lượng sắt cần dùng cho phản ứng trên để thu được 9,916 lít khí hydrogen là
A. 18,6 gam.
B. 8,16 gam.
C. 16,8 gam.
D. 6,18 gam.
Hòa tan hoàn toàn một mẩu Ca vào nước thu được dung dịch X và 0,02479 lít khí H2 (đkc). Khối lượng Ca đã tham gia phản ứng là
A. 0,4 gam.
B. 0,04 gam.
C. 0,02 gam.
D. 0,2 gam.
Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu Na vào nước là
A.mẩu Na nổi trên mặt nước, nóng chảy, sau đó bốc cháy.
B. mẩu Na chìm xuống dưới, không tan trong nước.
C. mẩu Na nổi trên mặt nước, không tan trong nước
D. mẩu Na nổi trên mặt nước, tan từ từ, êm dịu trong nước.
Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước
A. Zn.
B. Na
C. Ca.
D. Au.