vietjack.com

10 bài tập Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có một vectơ chỉ phương có lời giải
Quiz

10 bài tập Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có một vectơ chỉ phương có lời giải

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào là phương trình của đường thẳng đi qua điểm A(1; 0; 5) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {4;2;5} \right)\).

\(\frac{{x - 1}}{4} = \frac{y}{2} = \frac{{ - z - 5}}{5}\);

\(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 5}}{5}\);

\(\frac{{x - 1}}{4} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 5}}{5}\);

\(\frac{{x - 1}}{5} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 5}}{4}\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào là phương trình của đường thẳng đi qua điểm A(1; 2; −3) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( { - 3;\,2;\,1} \right)\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + t\\y = 2 + 2t\\z = 1 - 3t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 3t\\y = 2 + 2t\\z = - 3 + t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 2t\\z = - 3t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3t\\y = 2t\\z = t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3t\\z = - 2 + t\end{array} \right.?\)

\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 2}}{1}\);

\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{{ - 2}}\);

\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 2}}{{ - 2}}\);

\(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{1}\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, đường thẳng Oy có phương trình tham số là

\(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = t\\z = t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 2 + t\\z = 0\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình tham số trục Oz là

z = 0;

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = t\\z = 0\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, trục Ox có phương trình tham số

x = 0;

y + z = 0;

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình của đường thẳng đi qua điểm M(1; 3; −2) và có một vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;1} \right)\) là

\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{1}\);

\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 2}}{1}\);

\(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{1}\);

\(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{1}\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đường thẳng đi qua điểm B(−1; 3; 6) nhận \(\overrightarrow u = \left( {2; - 3;8} \right)\) làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là

\(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 3}} = \frac{{z + 6}}{8}\);

\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 3}} = \frac{{z - 6}}{8}\);

\(\frac{{x + 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z - 6}}{8}\);

\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z - 6}}{8}\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm A(1; −2; 1) nhận \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;1} \right)\) làm vectơ chỉ phương có phương trình là:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 - 4t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 - 2t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1 - 2t\\z = 1 + t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 - t\\z = 1 + t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua A(2; 1; 3) và nhận \(\overrightarrow u = \left( { - 2;1;1} \right)\) làm vectơ chỉ phương có dạng:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2t\\y = - 1 + t\\z = 3 + t\end{array} \right.\);

\(x - 2y + z = 0\);

\(\frac{{x - 2}}{{ - 2}} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{1}\);

\(\frac{{x - 2}}{{ - 2}} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack