vietjack.com

44 câu trắc nghiệm Toán 12 Kết nối tri thức Bài 2. Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án - Đề 1
Quiz

44 câu trắc nghiệm Toán 12 Kết nối tri thức Bài 2. Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án - Đề 1

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d\): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 + t}\\{y = 1 - 2t}\\{z =  - 1 + 3t}\end{array}} \right.\).Vecctơ nào dưới đây là một véctơ chỉ phương của \(d\)?

\(\overrightarrow {{u_1}} = (2;1; - 1).\)

\(\overrightarrow {{u_2}} = (1;2;3).\)

\(\overrightarrow {{u_3}} = (1; - 2;3).\)

\(\overrightarrow {{u_4}} = (2;1;1).\)

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y - 4}}{{ - 5}} = \frac{{z + 1}}{3}\). Vecto nào dưới đây là một vecto chỉ phương của \(d\)?

\[\overrightarrow {{u_2}} \left( {2;4; - 1} \right)\].

\[\overrightarrow {{u_1}} \left( {2; - 5;3} \right)\].

\[\overrightarrow {{u_3}} \left( {2;5;3} \right)\].

\[\overrightarrow {{u_4}} \left( {3;4;1} \right)\].

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], đường thẳng \[d:\frac{{x + 3}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 5}}{2}\] có một vectơ chỉ phương là

\[\overrightarrow {{u_1}} = \left( {3;\, - 1;\,5} \right)\]

\[\overrightarrow {{u_4}} = \left( { - 1;\,1;\, - 2} \right)\]

\[H\]

\[O\]

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho đường thẳng \[d:\frac{x}{{ - 1}} = \frac{{y - 4}}{2} = \frac{{z - 3}}{3}\]. Hỏi trong các vectơ sau, đâu không phải là vectơ chỉ phương của \[d\]?

\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 1;2;3} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {3; - 6; - 9} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {1; - 2; - 3} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_4}} = \left( { - 2;4;3} \right)\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), đường thẳng nào sau đây nhận \(\left( P \right):2x - y + 2z + 5 = 0\) là một vectơ chỉ phương?

\(\left( Q \right):x - y + 2 = 0\)

\(\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\)

\(\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{z}{{ - 1}}\)

\(\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{1}\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), đường thẳng nào sau đây nhận \(\vec u = ( - 2;4;5)\) là một vectơ chỉ phương?

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 2 + 3t}\\{y = 4 - t}\\{z = 5 + 4t}\end{array}} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 2t}\\{y = - 1 + 4t}\\{z = 4 + 5t}\end{array}} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 2t}\\{y = 1 + 4t}\\{z = 4 + 5t}\end{array}} \right.\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 2t}\\{y = - 1 - 4t}\\{z = 4 - 5t}\end{array}} \right.\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;1;0} \right)\) và \(B\left( {0;1;2} \right)\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(AB\).

\(\vec d = \left( { - 1;1;2} \right)\)

\(\vec a = \left( { - 1;0; - 2} \right)\)

\(\vec b = \left( { - 1;0;2} \right)\)

\(\vec c = \left( {1;2;2} \right)\)

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\). Gọi \({M_1}\), \({M_2}\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M\) lên các trục \(Ox\), \(Oy\). Vectơ nào dưới đây là một véctơ chỉ phương của đường thẳng \({M_1}{M_2}\)?

\(\overrightarrow {{u_4}} = \left( { - 1;2;0} \right)\)

\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {0;2;0} \right)\)

\(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1;2;0} \right)\)

\(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {1;0;0} \right)\)

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z + 1}}{3}\). Điểm nào dưới đây thuộc \(d\)?

\(Q\left( {2;1;1} \right)\).

\(M\left( {1;2;3} \right)\).

\(P\left( {2;1; - 1} \right)\).

\(N\left( {1; - 2;3} \right)\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 1}}{3}\)?

\(P\left( { - 1\,;\,2\,;\,1} \right)\).

\(Q\left( {1\,;\, - 2\,;\, - 1} \right)\).

\(N\left( { - 1\,;\,3\,;\,2} \right)\).

\(P\left( {1\,;\,2\,;\,1} \right)\).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[{\rm{Ox}}yz\], cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 4}}{2} = \frac{{z - 2}}{{ - 5}} = \frac{{z + 1}}{1}\). Điểm nào sau đây thuộc \(d\)?

\(N(4;2; - 1)\).

\(Q(2;5;1)\).

\(M(4;2;1)\).

\(P(2; - 5;1)\).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \[d\]: \[\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 5 + t\\z = 2 + 3t\end{array} \right.\]?

\[N\left( {1;5;2} \right)\]

\[Q\left( { - 1;1;3} \right)\]

\[M\left( {1;1;3} \right)\]

\[P\left( {1;2;5} \right)\]

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\). Đường thẳng \(d{\rm{ }}\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 1 - t\\z = 2 + t\end{array} \right.\) đi qua điểm nào sau sau đây?

\(K\left( {1; - 1;1} \right)\).

\(E\left( {1;1;2} \right)\).

\(H\left( {1;2;0} \right)\).

\(F\left( {0;1;2} \right)\).

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 5 + t\\z = 2 + 3t\end{array} \right.\) ?

\(Q\left( { - 1;\;1;\;3} \right)\)

\(P\left( {1;\;2;\;5} \right)\)

\(N\left( {1;\;5;\;2} \right)\)

\(M\left( {1;\;1;\;3} \right)\)

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 2}}{{ - 2}}\), \({d_2}:\frac{{x + 2}}{{ - 2}} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\). Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.

Chéo nhau

Trùng nhau

Song song

Cắt nhau

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[(S)\], cho hai đường thẳng \[\Delta ' < 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m > \frac{{15}}{2}}\\{m < \frac{5}{2}}\end{array}} \right.\] và \[Oxyz\]. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

song song.

trùng nhau.

chéo nhau.

cắt nhau.

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[\Delta \], cho hai đường thẳng: \[(S)\] và \[{(2 + t - 1)^2} + {(1 + mt + 3)^2} + {( - 2t - 2)^2} = 1\]. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng khi nói về vị trí tương đối của hai đường thẳng trên?

song song.

trùng nhau.

chéo nhau.

cắt nhau.

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai đường thẳng \[m > \frac{{15}}{2}\] và \[m < \frac{5}{2}\] có vị trí tương đối là:.

trùng nhau.

song song.

chéo nhau.

cắt nhau.

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[ABCD.A'B'C'D'\], hai đường thẳng \[A\] và \[B(a;0;0)\] có vị trí tương đối là:

Trùng nhau.

Song song.

Chéo nhau.

Cắt nhau.

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho đường thẳng \[d\] đi qua điểm \[M\left( {2;2;1} \right)\] và có một vecto chỉ phương \[\overrightarrow u  = \left( {5;2; - 3} \right)\]. Phương trình của \[d\] là:

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 5t\\y = 2 + 2t\\z = - 1 - 3t\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 5t\\y = 2 + 2t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 5t\\y = 2 + 2t\\z = 1 - 3t\end{array} \right.\].

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 2t\\y = 2 + 2t\\z = - 3 + t\end{array} \right.\].

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(M(\,1;\,0;\,1)\) và \(N(\,3;\,2;\, - 1)\). Đường thẳng MN có phương trình tham số là

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2t\\z = 1 + t\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = t\\z = 1 + t\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = t\\z = 1 + t\end{array} \right..\)

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = t\\z = 1 - t\end{array} \right..\)

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ \({\rm{Ox}}yz,\) phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3t\\z =  - 2 + t\end{array} \right.?\)

\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 2}}{1}\)

\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{{ - 2}}\)

\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 2}}{{ - 2}}\)

\(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{1}\)

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng \(Oy\) có phương trình tham số là

\(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = t\\z = t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 2 + t\\z = 0\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), phương trình tham số trục \(Oz\) là

\(z = 0\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = t\\z = 0\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], trục \[Ox\]có phương trình tham số

\[x = 0\,.\]

\[y + z = 0\,.\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\,.\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\,.\]

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[\overrightarrow v  = \left( {a;1;2} \right)\], cho đường thẳng \[{d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + at'\\y = 0 + t'\\z =  - 1 + 2t'\end{array} \right.\] Đường thẳng đi qua điểm \[{d_1}\] và song song với đường thẳng \[\overrightarrow u  = \left( {1; - 2;1} \right)\]có phương trình là:

\[{d_2}\]

\[\overrightarrow v = \left( {a;1;2} \right)\]

\[{d_1}\]

\[{d_2}\]

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho điểm \(M\left( {2\,; - 2\,;1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 3y - z + 1 = 0\). Đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) có phương trình là:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 2 - 3t\\z = 1 - t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 2 - 3t\\z = 1 - t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 2 + 3t\\z = 1 + t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 3 - 2t\\z = - 1 + t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxy} \right)\)có phương trình tham số là:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1\\z = 1\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\\z = 1 + t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1\\z = 1\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + t\\z = 1\end{array} \right.\).

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz,\) cho điểm \(M(3;2; - 1)\) và mặt phẳng \((P):x + z - 2 = 0.\) Đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \((P)\) có phương trình là

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 2\\z = - 1 + t\end{array} \right..\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 2 + t\\z = - 1\end{array} \right..\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 2t\\z = 1 - t\end{array} \right..\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 1 + 2t\\z = - t\end{array} \right..\]

Xem đáp án
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1;2; - 1} \right)\), \(B\left( {3;0;1} \right)\) và \(C\left( {2;2; - 2} \right)\). Đường thẳng đi qua \(A\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) có phương trình là:

\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{{z + 1}}{3}\).

\(\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z - 1}}{1}\).

\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\).

\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack