40 câu hỏi
Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng, kết tủa dạng keo. Công thức của nhôm hiđroxit là
Al(OH)3.
Al2O3.
NaAlO2.
Al2(SO4)3.
Manhetit là một loại quặng sắt quan trọng, nhưng hiếm có trong tự nhiên, dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng manhetit là
FeCl3.
Fe2O3.
Fe3O4.
FeO.
Thành phần chính của muối ăn là natri clorua. Công thức của natri clorua là
NaCl.
NaNO3.
Na2CO3.
NaHCO3.
Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,... Thành phần chính của đá vôi là
MgCO3.
FeCO3.
CaCO3.
CaSO4.
Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng,... Công thức của canxi hiđroxit là
Ca(OH)2.
CaO.
CaCO3.
CaSO4.
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
CaSO3.
CaCl2.
CaCO3.
Ca(HCO3)2.
Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat là
NaCl.
NaNO3.
Na2CO3.
NaHCO3.
Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,... Công thức của natri cacbonat là
NaCl.
NaNO3.
Na2CO3.
NaHCO3.
Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ,... Công thức của natri hiđroxit là
NaOH.
NaNO3.
Na2O.
NaHCO3.
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước, gọi là thạch cao sống. Công thức của thạch cao sống là
CaSO4.
CaSO4.H2O.
CaSO4.2H2O.
CaSO4.0,5H2O.
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,... Công thức của thạch cao nung là
CaSO4.
CaSO4.H2O.
CaSO4.2H2O.
CaSO4.xH2O.
Nhôm oxit là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với nước, nóng chảy ở trên 2050oC. Công thức của nhôm oxit là
Al(OH)3.
Al2O3.
NaAlO2.
Al2(SO4)3.
Hematit đỏ là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit đỏ là
FeCO3.
Fe3O4.
Fe2O3.nH2O.
Fe2O3
Hematit nâu là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit nâu là
FeCO3.
Fe3O4.
Fe2O3.nH2O.
Fe2O3
Máu người và hầu hết các động vật có màu đỏ, đó là do hemoglobin trong máu có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là
S.
Cu.
P.
Fe.
Máu một số loại bạch tuộc, mực và giáp xác có màu xanh, đó là do trong máu của chúng có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là
S.
Cu.
P.
Fe.
Sắt(II) hiđroxit nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Công thức của sắt(II) hiđroxit là
FeO.
Fe3O4.
Fe(OH)3.
Fe(OH)2.
Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. Công thức của sắt(III) hiđroxit là
FeO.
Fe3O4.
Fe(OH)3.
Fe(OH)2.
Sắt(III) oxit là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước. Công thức của sắt(III) oxit là
Fe2O3.
Fe3O4.
Fe(OH)3.
Fe(OH)2.
Crom(III) oxit là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước. Công thức của crom(III) oxit là
Cr2O3.
CrO.
Cr(OH)3.
Cr(OH)2.
Crom(III) hiđroxit là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước. Công thức của crom(III) hiđroxit là
Cr2O3.
CrO.
Cr(OH)3.
Cr(OH)2
Crom(VI) oxit là chất rắn, màu đỏ thẫm, tác dụng với nước tạo thành hai axit. Công thức của crom(VI) oxit là
Cr2O3.
CrO3.
Cr(OH)3.
Cr(OH)2.
Hợp chất sắt từ oxit có công thức là
Fe(OH)3.
FeO.
Fe2O3.
Fe3O4.
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
ZnO.
Al2O3.
CO2.
Fe2O3.
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
FeCl3.
Fe2O3.
Fe3O4.
Fe(OH)3.
Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?
O2.
dd CuSO4.
dd FeSO4.
Cl2
Hợp chất sắt(III) oxit có màu gì?
Màu vàng.
Màu đen.
Màu trắng hơi xanh.
Màu đỏ nâu.
Hợp chất sắt(III) hiđroxit có màu gì?
Màu nâu đỏ.
Màu đen.
Màu trắng hơi xanh.
Màu trắng.
Hợp chất sắt(II) oxit có màu gì?
Màu vàng.
Màu đen.
Màu trắng hơi xanh.
Màu trắng.
Hợp chất sắt(II) hiđroxit có màu gì?
Màu vàng.
Màu đen.
Màu trắng hơi xanh.
Màu trắng.
Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
nâu đỏ.
trắng.
xanh thẫm.
trắng xanh
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng
CrCl3.
Fe(NO3)2.
Cr2O3.
NaAlO2.
X là oxit của Fe. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và không thấy có khí thoát ra. X là
FeO.
Fe2O3.
Fe3O4.
FeO hoặc Fe2O3
Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối?
Al2O3.
Fe3O4.
CaO.
Na2O.
Cho dung dịch FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung khan trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là.
FeO, ZnO.
Fe2O3, ZnO.
Fe2O3.
FeO
Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
Pirit sắt.
Hematit đỏ.
Manhetit.
Xiđerit.
Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là
Hemantit, pirit, manhetit, xiđerit.
Xiđerit, hemantit, manhetit, pirit.
Xiđerit, manhetit, pirit, hemantit.
Pirit, hemantit, manhetit, xiđerit.
Công thức hoá học của axit cromic là
H2Cr2O7.
HNO3.
H2SO4.
H2CrO4.
Công thức hoá học của axit đicromic là
H2Cr2O7.
HNO3.
H2SO4.
H2CrO4.
Chọn phát biểu sai:
Cr2O3 là chất rắn màu lục thẫm.
Cr(OH)3 là chất rắn màu lục xám.
CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.
Cr2O3 là chất rắn màu lục xám.

