40 câu hỏi
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?
CH3-NH-CH3
(CH3)N
CH3-NH-C2H5
C2H5-NH2
Cacbohiđrat thuộc loại hợp chất hữu cơ
hiđrocacbon
đơn chức
tạp chức
đa chức
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Dung dịch brom
Kim loại Na
Dung dịch KOH (đun nóng)
Khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Anilin có công thức phân tử là
C7H8N
C7H9N
C6H7N
C7H7N
Este nào sau đây có mùi dứa chín?
Isoamyl axetat
Etyl butirat
Etyl isovalerat
Benzyl axetat
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất béo?
Nhẹ hơn nước
Tan trong dung môi hữu cơ
Là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường
Dễ tan trong nước
Công thức nào sau đây là công thức của chất béo
CH3COOCH2C6H5
(C17H33COO)2C2H4
(C17H35COO)3C3H5
C15H31COOCH3
Glucozơ không thuộc loại
hợp chất tạp chức
đisaccarit
cacbohiđrat
monosaccarit
Kí hiệu viết tắt Glu chỉ chất amino axit có tên là
axit glutaric
glyxin
axit glutamic
glutamin
Để chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiên thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với
khí oxi
nước brom
H2, đun nóng, xúc tác Ni
dung dịch NaOH đun nóng
Anilin (phenyl amin) không phản ứng được với chất nào dưới đây?
axit sunfuric
natri hiđroxit
nước brom
axit clohiđric
Axit nào sau đây có công thức C17H35COOH?
Axit axetic
Axit oleic
Axit panmitic
Axit stearic
Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa trắng?
Glyxin
Anilin
Alanin
Đimetylamin
Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở là
RCOOR’
R(COO)R’
CnH2nO2
CnH2n-2O2
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
CH3NH2
CH3NHCH3
C6H5NH2
(CH3)3N
Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là
150
100
200
50
Có các chất sau: 1. Tinh bột, 2. Xenlulozơ, 3. Saccarozơ, 4. Fructozơ. Khi thuỷ phân các chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ
1,4
3,4
2,3
1,2
Phát biểu nào sau đây đúng?
Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon
Phản ứng este hoá là phản ứng một chiều
Phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hoá
Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng thuận nghịch
Khi thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit, thu được 2 chất có thể tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
HCOO-CH=CH-CH3
HCOO-CH2-CH=CH2
CH2=CH-COO-CH3
CH3-COO-CH=CH2
Phát biểu nào sau đây sai?
Tinh bột là lương thực của con người
Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ
Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện
Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thuỷ phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là
3
2
4
5
Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
28,0 gam
24,6 gam
26,8 gam
38,8 gam
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Giấm ăn
Sođa
Nước vôi trong
Xút
Thuỷ phân hoàn toàn tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được
glixerol và axit panmitic
etylenglicol và muối của axit panmitic
glixerol và muối của axit panmitic
etylenglicol và axit panmitic
X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là
chất béo
glucozơ
saccarozơ
fructozơ
Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
HCOOCH3
CH3COOCH2CH3
CH3COOCH3
CH2=CHCOOCH3
Thuỷ phân hoàn toàn m gam chất béo trong dung dịch NaOH dư thu được 9,12g muối và 0,92g glixerol. Giá trị của m là
10,44
9,64
10,04
8,84
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội
Phát biểu nào sau đây sai?
Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hoà tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam
Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên
Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hoá
Sau bước 2 thu được chất lỏng đồng nhất
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
25,46
33,00
29,7
26,73
Cho 20,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 9,2 gam ancol etylic. Tên của X là
etyl axetat
etyl fomat
metyl axetat
etyl propionat
Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?
458,58 kg
398,8 kg
389,79 kg
485,85kg
Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8g Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
0,1M
0,2M
0,02M
0,01M
Đốt cháy hoàn toàn x mol este E chỉ chứa chức este cần dùng 3,5x mol O2, thu được a mol CO2 và b mol H2O với a – b = x. Số đồng phân este của E là
4
3
2
1
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là
2
3
1
4
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amino no mạch hở A bằng oxi vừa đủ thu được 0,75 mol hỗn hợp B gồm khí và hơi. Cho 9,2 g A tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là
0,3
0,1
0,2
0,4
Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là
3136
2240
896
2688
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
C2H3COOC2H5
C2H5COOC2H5
CH3COOC2H5
C2H5COOC2H3
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hidro hoá m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
53,2
57,2
52,6
42,6
Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
4,38
4,92
3.28
6,08
Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal, axit axetic, metyl fomat, saccarozơ, tinh bột) cần 8,96 lít O2 đktc. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu
tăng 24,44 gam
giảm 15,56 gam
giảm 40,0 gam
tăng 15,56 gam
