vietjack.com

Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 3)
Quiz

Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 3)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là

polipropilen

poli(vinyl clorua)

polietilen

polistiren

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất NH2–CH(CH3) – COOH có tên gọi là

Valin

Glyxin

Alanin

Lysin

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Etyl fomat có công thức là

CH3COOCH3

HCOOCH=CH2

HCOOCH3

HCOOC2H5

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3

K2SO4

KNO3

KOH

KCl

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là

(C6H10O5)n

C12H22O11

C6H12O6

C2H4O2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất có nhiều trong khói thuốc lá gây hại cho sức khỏe con người là

Cocain

heroin

nicotin

cafein

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

5

4

2

3

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

Be, Na, Ca

Na, Ba, K

Na, Fe, K

Na, Cr, K

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử yếu nhất nhất là

Fe

Cu

Mg

Al

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

CH3COOCH2C6H5

C15H31COOCH3

(C17H33COO)2C2H4

(C17H35COO)3C3H5

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào là chất điện li mạnh nhất trong các chất sau?

H2SO4

H3PO4

H2O

HF

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy photpho trong khí oxi dư thu được sản phẩm chính là

P2O3

PCl3

P2O5

P2O

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch

FeCl2

NaCl

MgCl2

CuCl2

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

W

Cr

Ag

Fe

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điu kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng?

C3H8

C2H2

C5H12

C2H4

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 13,65 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là

22,630 gam

22,275 gam

22,775 gam

22,525 gam

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, nilon-6,6, tơ nitron.Số polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

2

3

1

4

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,70 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

1,80

3,24

5,40

1,70

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được

19,7g

78,8g

39,4g

20,5g

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong X là

5,4 gam

5,1 gam

10,2 gam

2,7 gam

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin, protein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

3

4

1

2

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:

Phương trình hoá học điều chế khí Z là

 

4HCl(đặc) + MnO2 t° Cl2↑ + MnCl2 + 2H2O

Ca(OH)2 (dung dịch) + 2NH4Cl (rắn) t°2NH3↑ + CaCl2 + 2H2O

2HCl(dung dịch) + Zn ⎯⎯→ H2↑ + ZnCl2

H2SO4 (đặc) + Na2SO3 (rắn) ⎯⎯→ SO2↑ + Na2SO4 + H2O

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ.

(b) Quặng hematit nâu chứa F­e2O3

(c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có lớp màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.

(d) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

(e) Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, tên lửa

(g) Những người thiếu máu là do cơ thể thiếu canxi.

(h) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.

Số phát biểu đúng là

2

4

1

3

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,2 M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau. Thể tích của dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên là

200ml

100ml

150ml

250ml

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.

(b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.

(c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.

(d) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 3.

(e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.

Số phát biểu đúng là

4

2

1

3

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

(1). C4H6O2 + NaOH t°(X) + (Y)

(2). (X) + AgNO3 + NH3 +H2t° (F) + Ag↓ + NH4NO3

(3). (Y) + NaOH CaO, t°  CH4  + Na2CO3

Công thức cấu tạo thu gọn của Y là 

CH3COOH

C2H3COONa

CH3COONa

CH3CHO

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 5,05 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

0,152

0,250

0,125

0,375

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan Fe trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan là

2,24 gam

1,12g

1,68g

0,56 g

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X

C6H10O4

C6H10O2

C6H8O2

C6H8O4

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là

Ala và Gly

Ala và Val

Gly và Gly

Gly và Val

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các dd X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Y

Dd I2

Có màu xanh tím

Z

Cu(OH)2

Có màu tím

T

Nước Brom

Kết tủa trắng

Các dd X, Y, Z, T lần lượt là

Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin

Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng

Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin

Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

(b) Cho phèn chua vào lượng dư dd Ba(OH)2.

(c) Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3

(d) Sục khí CO2 đến dư vào dd Ca(OH)2.

(e) Cho dd HCl dư vào dd NaAlO2.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

5

4

2

3

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,28 gam một este đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 0,5 M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,08 gam muối. Công thức cấu tạo của este là

HCOOC2H5

CH3COOC2H5

HCOOC3H7

CH3COOCH3

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam natri stearat và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là

3,06

6,12

5,56

6,04

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Dd lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.

(c) Dd alanin làm đổi màu quỳ tím.

(d) Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.

(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.

(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.

Số phát biểu đúng là

4

3

1

2

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là

30,4

21,9

20,1

22,8

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để m gam một phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian được 12 gam chất rắn X gồm Fe,FeO,Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít SO2 là sản phầm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là

10,08

9,72

9,62

9,52

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng m (g) hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH1M. Sau khi các phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 36,24 gam muối khan của các aminoaxit  đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử .Giá trị của m là

22,24

27,15

33

25,86

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là

3,60

4,05

2,02

2,86

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là

18,30 và 0,672

17,72 và 0,448

18,30 và 0,224

17,22 và 0,22

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack