2048.vn

Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 14)
Quiz

Tuyển tập đề thi thử THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 14)

VietJack
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
Xem trướcGiao bài
Xem trướcGiao bài
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptit bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit tạo thành các

amin

anđehit

ancol

α-amino axit

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbohiđrat chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là

tinh bột

xenlulozơ

saccarozơ

mantozơ

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

Na2SO4

NaNO3

NaOH

NaCl

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

HCOOH

HCOOC3H7

C2H5COOCH3

C3H7COOH

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật liệu giả da (để sản xuất đồ dùng bọc da bên ngoài như áo khoác, đồ nội thất…) thường được làm từ nhựa PVC. Monome tương ứng của PVC có công thức phân tử là

C2H3Cl

C2H4

C2H6

C3H6

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí nào sau đây là khí chủ yếu gây nên “hiệu ứng nhà kính”?

CO2

Cl2

CO

H2S

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?

H2 (Ni/t°).

Cu(OH)2/NaOH (t°).

Dung dịch Br2.

Dung dịch AgNO3/NH3 (t°).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là

RO

R2O3

R2O

RO2

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tất cả các kim loại, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

kẽm

vonfam

đồng

sắt

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?

Gây ngộ độc nước uống

Làm hỏng các dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị

Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo

Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại α-aminoaxit?

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?

Cu

Ag

Au

Al

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được các chất hữu cơ là

2 ancol

1 muối và 1 ancol

2 muối

1 muối và 1 phenol

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Giá trị của m là

6,9

4,6

9,2

2,3

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các dung dịch sau: Na2SO4, NaOH, HCl, H2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là

4

3

2

1

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch

Fe(NO3)3.

HCl.

NaOH.

HNO3.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi đun nóng nhẹ thu được 4,48 lít khí (đkc) và m gam muối. Giá trị của m là

33,1

39,8

16,0

26,1

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2?

Glucozơ

Axit axetic

3-clopropan-1,2-điol

Ancol etylic

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 100 ml dung dịch X chứa CH3CHO 1M, CH2=CH-COOH 2M phản ứng với dung dịch Br2. Số mol Br2 cần phản ứng vừa đủ với các chất trong X

0,4.

0,2.

0,1.

0,3.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch Y vào ống nghiệm chứa kết tủa đồng (II) hidroxit như hình vẽ, thấy kết tủa tan và tạo thành dung dịch màu xanh lam

Dung dịch Y là chất nào sau đây?

Glixerol

Ancol etylic

Anđehit axetic

Phenol

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam glucozơ lên men thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc), hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là

90

50

70

60

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Curcumin là thành phần chính của curcuminoid – một chất trong củ nghệ. Cucumin có khả năng làm giảm đau dạ dày, tiêu diệt gốc tự do gây ung thư… Curcumin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 68,48%; 5,43%; 26,09%. Công thức phân tử của curcumin là

C21H20O5

C20H20O6

C21H20O6

C20H21O6

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm lá kẽm trong 100 gam dung dịch CuSO4 16%. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm

không thay đổi

tăng 0,1 gam

giảm 0,1 gam

tăng 0,01 gam

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol của ion sau đây là đúng?

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 chất XY có công thức phân tử là  thỏa mãn:

X + NaOH ® muối hữu cơ X1 + C2H5OH + NaCl

Y + NaOH ® muối hữu cơ Y1 + C2H4(OH)2 + NaCl

XY lần lượt là

CH3COOCHClCH3 và CH2ClCOOCH2CH3

CH2ClCOOC2H5 và HCOOCH2CH2CH2Cl

CH2ClCOOC2H5 và CH3COOCH2CH2Cl

CH3COOC2H4Cl và CH3ClCOOCH2CH3

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 6 gam glyxin vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M thu được dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

13,59.

14,08.

12,84.

15,04.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch chứa hỗn hợp b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối. Điều kiện nào phù hợp với thí nghiệm trên?

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai kim loại kiềm thổ X Y thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hòa tan X, Y vào nước dư, thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho HCl dư vào dung dịch Z, thu được 1,515 gam muối. Hai kim loại X, Y

Mg và Ca

Be và Mg

Ca và Sr

Mg và Ba

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng sau:

2X1 + H2O có màng ngănđin phân2X2 + X3­ + H2 ­

X4 + 2X2 ® BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

X4 + 2X5 ® BaSO4 + H2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Các chất X1, X4, X5 lần lượt là

NaOH, NaHCO3, H2SO4

NaOH, Ba(HCO3)2, KHSO4

BaCl2, Ba(HCO3)2, H2SO4

NaCl, Ba(HCO3)2, KHSO4

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và cùng số mol. Biết m gam X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken trong X có công thức phân tử là 

C2H6 và C2H4

C3H8 và C3H6

C4H10 và C4H8

C5H12 và C5H10

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm Na, Fe, Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2 (đktc). Khi thay kim loại Na và Fe trong X bằng kim loại M (hóa trị II), có khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 bay ra đúng bằng V lít (đktc). Kim loại M

Ca.A. Ca.

Ba.

Mg.

Zn.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ sau: C2H4+H2O/H+X1+CuO, t°X2O2/xtX3+NaOHX4CH4

Sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất?

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.

(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.

(c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.

(d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.

(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1) vào H2O dư.

(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

2

4

5

3

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

12,0

20,0

11,0

13,0

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện thí nghiệm sau:

Bước 1: Cho một lượng chất béo tristearin vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút, đồng thời khuấy đều, để nguội hỗn hợp.

Bước 2: Rót thêm 10-15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp trên, khuấy nhẹ.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm

Sau bước 1, chất lỏng phân tách thành 2 lớp

Sau bước 2, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên đó là natristearat

NaOH chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ AB. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

2,5

2,9

2,1

1,7

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X chứa hai peptit MQ đều tạo bởi hai amino axit đều no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Tổng số nguyên tử oxi của MQ là 14. Trong M hoặc Q đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Cứ 0,25 mol X tác dụng hoàn toàn với KOH (đun nóng) thì thấy có 1,65 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,525 gam X rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 120,375 gam. Giá trị của m là

187,25

226,65

196,95

213,75

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có các nhận xét sau:

(a) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.

(b) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.

(c) Nhỏ dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, xuất hiện kết tủa màu trắng.

(d) Etylamoni nitrat vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.

(e) Có 2 chất trong các chất: but-2-in, phenyl axetilen, o-crezol, axit fomic phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.

(g) Tơ nilon-6,6; olon; capron; enang đều thuộc loại tơ poliamit.

Số phát biểu đúng là

5

2

3

4

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n3 = n2 > n1. Hai chất X, Y lần lượt là

Al(NO3)3, Fe(NO3)2

MgCl2, Cu(NO3)2

NaCl, FeCl2

FeCl3, NaCl

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí (V) thoát ra theo thời gian (t) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây rồi đem nhúng thanh nhôm (dư) vào dung dịch, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh nhôm thay đổi như thế nào?

Tăng 1,75 gam

Tăng 1,48 gam

Giảm 1,25 gam

Giảm 0,918 gam

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack