vietjack.com

Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 4)
Quiz

Tuyển tập đề thi minh họa môn Hóa Học cực hay có lời giải (đề số 4)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT2 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính dẫn điện từ trái sang phải là

Fe, Cu, Al, Ag

Cu, Fe, Al, Ag

Ag, Cu, Al, Fe

Fe, Al, Cu, Ag

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Al

Li

Ba

Cr

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các nguồn năng lượng: (1) thuỷ điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hoá thạch, những nguồn năng lượng sạch là

(1), (3), (4).

(2), (3), (4).

(1), (2), (4).

(1), (2), (3).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở vị trí kề nhau, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

Kim loại Na

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Nước brom

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các kim loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

manhetit

hematit đỏ

xiđerit

hematit nâu

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ nilon–6,6 là sản phẩm trùng ngưng của?

etylen glicol và hexametylenđiamin

axit ađipic và glixerol

axit ađipic và etylen glicol

axit ađipic và hexametylenđiamin

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sai là:

Phương pháp trao đổi ion làm giảm tính cứng của nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu

Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O

Hàm lượng cacbon có trong gang cao hơn trong thép

Phèn chua có công thức KAl(SO4)2.12H2O được dùng làm trong nước đục

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây xảy ra ở điều kiện thường?

3C + 4CrO3 → 2Cr2O3 + 3CO2

C + H2O → CO + H2

C + CO2 → 2CO

C + 2H2 → CH4

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M: NaCl, CH3COOH, NH3, C2H5OH. Dung dịch có độ dẫn điện tốt nhất là

NaCl

CH3COOH

NH3

C2H5OH

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO trong hỗn hợp đầu là

4,0 gam

8,3 gam

0,8 gam

2,0 gam

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hoá học nào sau đây?

Nhiệt phân NH4NO2

Nhiệt phân AgNO3

Nhiệt phân NH4NO3

Đốt cháy NH3 trong oxi khi có mặt chất xúc tác Pt

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng?

Protein là những polipeptit cao phân tử (phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC).

Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản và lipit, gluxit, axit nucleic, ...

Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.

Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α– và β –amino axit.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axetilen là một hiđrocacbon, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại

Công thức phân tử của axetilen là

CH4

C2H4

C2H2

C6H6

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh làm thí nghiệm điều chế NH3 bằng cách đun nóng NH4Cl với Ca(OH)2, khí NH3 sinh ra thường có lẫn hơi nước. Vậy để làm khô khí NH3 cần dùng hóa chất nào sau đây?

NaCl (rắn)

dung dịch H2SO4 đặc

CuSO4 (rắn)

CaO (rắn)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu K và Ba tác dụng với H2O dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X

150 ml

200 ml

300 ml

75 ml

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân bón nào

Supephotphat

KCl

NH4Cl

Amophot

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hóa học sai là:

2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

3Mg (dư) + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là

23,76 gam

21,12 gam

26,4 gam

22 gam

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y, Z, T là các dung dịch hoặc chất lỏng chứa các chất sau: anilin, metylamin, axitglutamic, alanin. Thực hiện các thí nghiệm và có kết quả ghi theo bảng sau:

 

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Quì tím

hóa đỏ

không đổi màu

không đổi màu

xanh

Dung dịch NaOH,

đun nóng

 

dung dịch

trong suốt

 

dung dịch

trong suốt

 

dung dịch

tách lớp

dung dịch

trong suốt

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

metylamin, axit glutamic, alanin, anilin

alanin, axit glutamic, anilin, metylamin

axit glutamic, alanin, anilin, metylamin

axit glutamic, anilin, alanin, metylamin

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng:

CH3COONatovôi tôi xútX1:1Cl2, asYdd NaOH, toZCuO, toT

X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ, công thức của T là:

CH3CHO

HCHO

CH2O2

CH3OH

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 48,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,28 mol hỗn hợp gồm CO2 và nước. Nếu cho 48,96 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được x gam Ag. Giá trị của x là:

43,2 gam

34,56 gam

25,92 gam

17,28 gam

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon–6,6, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly–Ala–Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là

5

6

4

3

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết:

- X tác dụng được với NaHCO3 giải phóng khí CO2.

- Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.

- Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Z có nhiệt độ sôi cao hơn X

Y là hợp chất hữu cơ đơn chức

Z tan nhiều trong nước

Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là

0,25

0,1

0,2

0,15

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

C7H18O2N2 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O

X1 + 2HCl → X3 + NaCl     

X4 + HCl → X3

X4 → tơ nilon-6 + H2O

Phát biểu nào sau đây đúng?

Phân tử khối của X lớn hơn so với X3

Nhiệt độ nóng chảy của X1 nhỏ hơn X4

X2 làm quỳ tím hóa hồng

Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.

(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.

(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.

(e) Đốt FeS2 trong không khí.

(f). Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ

Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là

4

2

3

5

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl, trong đó số mol của ion Cl là 0,07. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

6,865.

6,645

8,79

8,625.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực.

(b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm hồng phenolphtalein.

(c) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.

(d) Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.

(e) Cho glyxylalanin vào Cu(OH)2 thấy tạo phức màu tím đặc trưng.

(f) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

6

5

3

4

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch Y; a gam kết tủa Z và hỗn hợp khí T. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí T rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Y thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, tỉ lệ mol giữa Al4C3 và CaC2 được trộn là

1 : 2.

1 : 1.

1 : 3.

2 : 1.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

(f) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

Số thí nghiệm không thu được kết tủa là:

3

2

4

1

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng x. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị củagần nhất của x là:

10,5

10,0

9,0

11,0

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.

(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.

(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.

(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.

(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.

(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.

(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7.

Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là

4

6

5

3

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là

8,8

11,0

6,6

13,2

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C8H6O4, trong phân tử có chứa vòng benzen. Lấy 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dư) thu được 4 mol Ag. Đun nóng 1 mol X với dung dịch chứa 4 mol NaOH loãng, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn. Giá trị của m là

272

290

254

308

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.

+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

25,88 gam

20,92 gam

30,68 gam

28,28 gam

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm các amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là

17,472

16,464

16,576

16,686

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 28,96 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,06 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 21,28 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,6. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 238,58 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp ban đầu là

43,09%.

43,92%.

46,41%.

41,44%.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm 2 axit X, Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY, = 2 : 3), ancol Z (Z hơn X một nguyên tử cacbon) và este 3 chức T được tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 60,78 gam M cần vừa đủ 3,08 mol O2 sinh ra 2,57 mol H2O. Mặt khác 60,78 gam M phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H2 (Ni, to). Phần trăm khối lượng của T trong M gần nhất với

27,97%.

24,40%.

26,10%.

23,65%.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V nhỏ nhất là

20,54% và 0,525

20,54% và 1,025

68,5% và 1,025

68,5% và 0,525

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n‒2O4) và este Z (CmH2m‒4O6) cần 300ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

10%.

25%.

15%.

20%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack