40 câu hỏi
Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử yếu nhất ?
Al.
Mg
Ag
Fe
Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
K+.
Na+
Rb+.
Li+.
Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây ?
Khí cacbonic
Khí hiđroclorua
Khí cacbon oxit
Khí clo
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:
Xà phòng hóa
Este hóa
Trùng ngưng
Tráng gương.
Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
Nâu đỏ
Vàng nhạt
Trắng.
Xanh lam
Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường ?
Lys-Gly-Val-Ala
Glixerol
Gly-Ala
Saccarozo
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ?
Ca
Fe
Al
Na
Công thức của crom (III) oxit là
CrO3
Cr(OH)3
CrO
Cr2O3
Tơ lapsan là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa
Axit terephtalic và etylen glicol
Axit terephtalic và hexametylenđiamin
Axit caproic và vinyl xianua
Axit ađipic và etylen glicol
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
khử các kim loại
oxi hóa các kim loại
khử các cation kim loại.
oxi hóa các cation kim loại
Dung dịch chứa chất nào dưới đây có thể tham gia phản ứng tráng bạc ?
Lipit
Glucozơ.
Saccarozơ
Xenlulozơ.
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
thạch cao nung.
đá vôi
thạch cao khan
thạch cao sống
Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam chất rắn. Giá trị của m là
9,6
6,4.
3,2
7,8
Khi cho 121,26 gam hợp kim gồm có Fe, Al và Cr tác dụng với một lượng dư dung dịch kiềm, thu được 6,048 lít (đktc) khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư axit clohiđric (khi không có không khí) thu được 47,04 lít (đktc) khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng Cr trong hợp kim bằng
77,19%.
6,43%.
12,86%.
7,72%.
Trong các dung dịch: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (1); H2N-CH2-COOH (2); C6H5-NH2 (anilin) (3); H2N-CH2-CH(NH2)-COOH (4), CH3-CH2-NH2 (5). Số dung dịch làm xanh quỳ tím là
2
3
1
4
Từ 12 kg gạo nếp chứa 84% tinh bột người ta lên men và chưng cất ở điều kiện thích hợp thu được V lít cồn 90°. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml, hiệu suất quá trình thủy phân và phản ứng lên men lần lượt là 83% và 71%. Giá trị của V là
5,468 lít
6,548 lít
4,568 lít
4,685 lít
Cho một lượng -aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên gọi của X là
Valin.
Axit glutamic
Glyxin
Alanin
Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:
Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây?
Etyl axetat và nước cất
Natri axetat và etanol
Anilin và HCl
Axit axetic và etanol
Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện?
nước vôi trong
muối ăn
giấm ăn
đường mía
Để chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho glucozơ phản ứng với
Na kim loại
AgNO3/NH3 đun nóng
Anhiđrit axetic
Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
(b) Cho bột sắt vào dung dịch HCl và NaNO3.
(c) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4.
(d) Cho miếng Zn vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học là
2
4.
1
3
Cho chất X là amino no, đơn chức, mạch hở. X tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y có công thức dạng R-NH3Cl (trong đó phần trăm khối lượng của hiđro là 10,96%). Sổ công thức cấu tạo phù hợp của X là
4
3
2
5
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong sơ đồ trên là
6
7
5
4
Trong các tơ sau: tơ xenlulozo triaxetat, tơ capron, tơ tằm, tơ visco, tơ nitron, bông, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ là tơ hóa học ?
7.
5
4
6
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chúa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 13,9 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
1,76.
7,10
4,26
2,84
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol; 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
Công thức phân tử chất X là C52H96O6
Phân tử X có 5 liên kết
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2
1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch
X và Y là hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm X và Y, thu được 0,7 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Từ X và Y thực hiện các phản ứng theo các phương trình hóa học sau:
(1) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O
(2) Y + 2NaOH Y1 + Y2 + Y3
Trong đó Y2 và Y3 đều là các hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở, phân tử chứa các nguyên tố C, H, O. Phát biểu nào sau đây đúng?
X và Y đều có phản ứng tráng gương
X và Y là đồng phân của nhau
X và Y đều là este hai chức
Y cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ 1 : 3
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(2) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(3) Cho CrO3 tác dụng với NH3.
(4) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
1
2.
4
3
Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại như Mg, Al, Fe, Cr là những kim loại nhẹ.
(2) Trong phòng thí nghiệm, axit nitric được điều chế bằng cách đun nóng natri nitrat tinh thể với axit sunfuric đặc.
(3) Khả năng dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Fe.
(4) Phèn chua được dùng để làm trong nước.
(5) Cho hơi nước qua than nung đỏ thu được hỗn hợp khí gọi là khí lò gas.
(6) Kim loại kiềm được dùng để điều chế các kim loại bằng phương pháp thủy luyện.
Số phát biểu đúng là
3
4
5
2
Tiến hành crackinh 10 lít khí butan thì sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là
80%.
90%.
60%.
70%.
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa X mol NaHCO3 và y mol Ba(HCO3) 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol ion CO32- tự do trong dung dịch vào thể tích dung dịch NaOH như sau:
Giá trị của x và y tương ứng là
0,3 và 0,1
0,2 và 0,2
0,3 và 0,3
0,1 và 0,2
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
(c) ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp -amino axit.
(g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t°)
Số phát biểu đúng là
5
4
3
2
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,4x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 77,54 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
78,98 gam
71,84 gam
78,86 gam
75,38 gam
Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,62 mol O2, thu được 0,52 mol CO2 và 0,52 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá tri của m là
32,40
17,28
25,92
21,60
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO và Al2O3. Hòa tan vừa hết 27,84 gam X trong dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y và 6,272 lít khí H2 (đktc). Chia Y thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: cho phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 51,26 gam kết tủa.
Phần 2: cho phản ứng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
69,10
65,98
72,22
75,34
Thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi dưới bảng sau:
|
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
|
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
|
Y |
Cu(OH)2; trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
|
Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng |
|
T |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozo
Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozo, anilin.
Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozo
Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozo, anilin.
Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO2, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn z gồm
BaSO4, MgO và FeO
MgO và Fe2O3.
BaSO4. MgO, Al2O3 và Fe2O3
BaSO4, MgO và Fe2O3
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là
25,14
22,08
20,16
24,58
Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y gần đúng nhất với giá trị nào sau?
15%.
13%.
12%.
14%.
Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m + 18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 520ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
Khối lượng muối của Gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam
Giá trị của a là 71,8
Trong phân tử X có chứa một gốc Ala
Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%

