vietjack.com

Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải(Đề số 15)
Quiz

Tuyển tập 20 bộ đề thi thử THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải(Đề số 15)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
38 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: metan, axetilen, etilen, vinylaxxetilen, toluen, stiren. Số chất làm mất màu nước brom là:

6

5

4

3

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Mg vào dung dịch FeCl2.                  (b) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

    (c) Cho K vào dung dịch CuSO4.                  (d) Cho Mg vào dung dịch HCl.

Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là:

3

4

1

2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glyxerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là:

101

85

89

93

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Nước Br2

Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.

Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.

Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.

Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch chứa các cacbohydrat X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

- Cho từng giọt dung dịch brom vào X thì dung dịch brom mất màu.

- Đun nóng Y với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag.

- Z có màu xanh tím khi nhỏ vào đó một giọt dung dịch iot.

X, Y, Z lần lượt là

glucozơ, fructozơ, hồ tinh bột.

glucozơ, fructozơ, saccarozơ.

glucozơ, saccarozơ, hồ tinh bột.

fructozơ, glucozơ, tinh bột.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

Tristearin.

Metyl fomat.

Metyl axetat.

Benzyl axetat.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.

    (2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.

    (3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.

    (4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

    (5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.

    (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là:

(1), (3), (4), (5).

(2), (3), (4), (6).

(2), (4), (6).

(1), (3), (5).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi của CH3COOC2H5

etyl axetat.

metyl axetat.

benzyl axetat.

phenyl axetat.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Saccarozơ.

Xenlulozơ.

Glucozơ.

Tinh bột.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau tác dụng hoàn toàn với Na, thấy sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). CTPT của 2 ancol là

C4H9OH, C5H11OH.

C3H7OH, C4H9OH.

CH3OH, C2H5OH.

C2H5OH, C3H7OH.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,96 lít hỗn hợp gồm etilen và etan (đktc) đi qua dung dịch brom thì phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

80% etilen và 20% etan.

25% etilen và 75% etan.

60% etilen và 40% etan.

30% etilen và 70% etan.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

H2O.

NaCl.

CaCO3.

CH3COOH.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit: CO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là

Fe, Zn, MgO.

Fe, ZnO, MgO.

CO, Fe, ZnO, MgO.

CO, FeO, ZnO, MgO.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm: ACO3 và BCO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V (lít) khí (đktc). Dung dịch tạo thành đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị V là

0,56.

2,24.

1,12.

2,80

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

H2NCH2COONH3CH2COOH.

H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.

H2NCH2CH2CONHCH2COOH.

H2NCH2CONH(CH3)COOH.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

Glucozơ.

Saccarozơ.

Metylamin.

Etyl axetat.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là

RO.

R2O.

RO2.

R2O3.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là

Na, K, Li, Cs, Rb.

Li, Na, K, Rb, Cs.

Cs, Rb, K, Na, Li.

K, Na, Li, Rb, Cs.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?

glyxin, lysin, axit glutamic.

glyxin, alanin, lysin.

anilin, axit glutamic, valin.

glyxin, valin, axit glutamic.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)

Na.

Li.

Rb.

K.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

3

2

4

5

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm (Hình 1) từ các chất ban đầu là MnO2 và dung dịch HCl đậm đặc. Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện đun nóng, sẽ có một phần khí HCl bị bay hơi. Để thu được khí clo sạch bình số (3), (4) sẽ chứa lần lượt các chất nào trong các phương án sau?

NaCl bão hòa và H2SO4 đặc.

KCl đặc và CaO khan.

NaCl bão hòa và Ca(OH)2.

NaOH bão hòa và H2SO4đặc.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử kim loại?

1s22s22p6.

1s22s22p63s23p5.

1s22s22p63s1.

1s22s22p63s23p4.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,335 gam một α-amino axit X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1,8825 gam muối. Công thức X là

H2N-CH2-COOH.

H2N-CH2-CH2-COOH.

CH3-CH(NH2)COOH.

CH3-CH2-CH(NH2)COOH.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thường, kim loại ở trạng thái lỏng là

Zn.

Al.

Hg.

Ag.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

Tơ nitron.

Poli(vinylclorua).

Nilon-6.

Polietilen.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ankan có 81,819%C về khối lượng. CTPT của ankan là

CH4.

C3H8.

C2H6.

C4H10.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân của amino axit với công thức phân tử C3H7O2N là

4

3

5

2

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng (lấy dư 25% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

3,46.

5,04.

3,36.

3,92.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

SO2 rắn.

H2O rắn.

CO rắn.

CO2 rắn.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X là este no, đơn chức, mạch hở. Biết 9 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

CH3COOC2H5.

HCOOCH3.

HCOOC2H5.

CH3COOCH3.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là

45,0 gam.

22,5 gam.

11.25 gam.

14,4 gam.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-. Hóa chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

Na2CO3.

NaCl.

HCl.

H2SO4.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng của một đoạn mạch polietilen là 7000 đvC và của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 23052 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch polietilen và đoạn mạch tơ nilon-6,6 lần lượt là

155 và 102.

250 và 102.

250 và 204.

145 và 204.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

45,5.

42,9.

40,5.

50,8.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của anilin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là

34.

18.

28.

32.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X cà Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,36 lít CO2 (đktc). Khối lượng phan tử của chất X là

59.

31.

45.

73.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 20,5 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và KOH 0,5M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

40,5.

33,3.

33,7.

46,1.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack