vietjack.com

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Mắt và các dụng cụ quang học(Đề số 3)
Quiz

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Mắt và các dụng cụ quang học(Đề số 3)

A
Admin
10 câu hỏiVật lýLớp 11
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10 cm và đến điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp có tiêu cự f = 4cm. Kính lúp đặt cách mắt 2cm.

1/ Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính?

A. từ 83 cm đến 4813 cm trước kính

B. từ  83 mm đến 4813 mm  trước kính

C. từ 10 cm đến 50 cm trước kính

D. từ 2 cm đến 4 cm trước kính

2. Nhiều lựa chọn

Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10 cm và đến điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp có tiêu cự f = 4cm. Kính lúp đặt cách mắt 2cm.

2/ Tính số bội giác của kính lúp khi vật đặt trước kính và cách kính 3,5 cm.

A. 3

B. 83

C. 2,6

D. 4

3. Nhiều lựa chọn

Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10 cm và đến điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp có tiêu cự f = 4cm. Kính lúp đặt cách mắt 2cm.

3/ Tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận.

A. 3

B. 83

C. 2,6

D. 4

4. Nhiều lựa chọn

Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 10 cm và đến điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp có tiêu cự f = 4cm. Kính lúp đặt cách mắt 2cm.

4/ Tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực viễn.

A. 3

B. 83

C. 2,6

D. 4

5. Nhiều lựa chọn

Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1=1 cm và thị kính với tiêu cự f2=4 cm. Hai thấu kính cách nhau a = 15 cm. Tính số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25 cm.

A. 62,5

B. 6,25

C. 80

D. 65

6. Nhiều lựa chọn

Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1=1 cm, thị kính có tiêu cự f2=4 cm. Chiều dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm và điểm cực viễn ở vô cực. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước vật kính. Biết mắt đặt sát sau thị kính.

A. Từ 1,06 mm đến 1,0625 mm trước vật kính.

B. Từ 1,06 cm đến 1,0625 cm trước vật kính.

C. Từ 1 mm đến 4 mm trước vật kính.

D. Từ 1 mm đến 4 mm trước vật kính.

7. Nhiều lựa chọn

Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90 cm. Số bội giác của kính 17. Coi mắt đặt sát kính. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là:

A. f1=5 cm và f2=85 cm

B. f1=90 cm và f2=17 cm

C. f1=85 cm và f2=10 cm

D. f1=85 cm và f2=5 cm

8. Nhiều lựa chọn

Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1=120 cm. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=4 cm. Tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.

A. 20

B. 40

C. 30

D. 25

9. Nhiều lựa chọn

Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1=120 cm. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=4 cm. Tính khoảng cách giữa hai kính khi ngắm chừng ở vô cực.

A. 120 cm

B. 124 cm

C. 116 cm

D. 100 cm

10. Nhiều lựa chọn

Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một người có mắt bình thường nhìn được ảnh rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62 cm và số bội giác của kính là G = 30. Vật quan sát là Mặt Trăng có góc trông α0=1100rad. Tính đường kính của Mặt Trăng cho bởi vật kính.

A. 0,6 cm

B. 1,2 cm

C. 0,3 cm

D. 6 cm

© All rights reserved VietJack