Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 18. Nguyên tố nhóm IIA có đáp án
59 câu hỏi
Cho dãy các nguyên tố: \({\rm{Mg}},{\rm{K}},{\rm{Ba}},{\rm{Na}},{\rm{Al}},{\rm{Sr}}.\) Số nguyên tố thuộc nhóm IIA là
1.
2.
3.
4.
Trong nhóm IIA, nguyên tố phổ biến trong vỏ Trái Đất là
Rb và Sr.
Mg và Ba.
Mg và Ca.
Be và Ca.
Nguyên tố kim loại nào sau đây tạo nên thành phần chính của đá vôi?
Magnesium.
Calcium.
Strontium.
Barium.
Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA từ Be tới Ba ?
Bán kính nguyên tử tăng dần.
Tồn tại chủ yếu dạng đơn chất trong vỏ Trái Đất.
Có hai electron hoá trị.
Thuộc nhóm kim loại nhẹ.
Trong tự nhiên, magnesium có nhiều ở khoáng vật nào sau đây?
Dolomite.
Calcite.
Phosphorite.
Halite.
Trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày, khi cơ thể không hấp thu được hoặc thiếu nguyên tố nào dưới đây sẽ dẫn đến nguy cơ loãng xương?
Ba.
Mg.
Be.
Ca.
Calcium là nguyên tố kim loại đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển cơ thể động vật, đồng thời góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch,... Trong cơ thể người, phần lớn lượng calcium tập trung ở
xương, răng.
máu.
cơ bắp.
tóc, móng.
Vôi sống có tính hút ẩm mạnh nên được sử dụng để làm khô khí trong phòng thí nghiệm. Không sử dụng vôi sống để làm khô khí nào sau đây?
\({{\rm{O}}_2}.\)
\({{\rm{H}}_2}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}.\)
\({{\rm{N}}_2}.\)
Để vôi sống CaO lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ cứng lại và giảm chất lượng. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây?
\(2{\rm{CaO}} \to 2{\rm{Ca}} + {{\rm{O}}_2}.\)
\({\rm{CaO}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}.\)
\({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}.\)
\({\rm{CaO}} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{Ca}}({\rm{OH}})2.\)
Trong đời sống, người ta dùng sữa vôi để quét lên tường, tạo lớp rắn, mịn, màu trắng trên bức tường. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây?
\({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
\({\rm{CaO}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}.\)
\({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2} + 2{\rm{C}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}.\)
\({\rm{CaO}} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}.\)
Để tẩy lớp cặn bám dưới đáy dụng cụ đun, đựng nước nóng trong gia đình, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?
Ethyl alcohol.
Muối ăn.
Giấm ăn.
Đường kính.
Hang Sơn Đoòng tại tỉnh Quảng Bình, Việt Nam là hang động tự nhiên lớn nhất và có thạch nhũ đẹp nhất thế giới,... Thạch nhũ tăng kích thước với tốc độ 0,13 3 mm mỗi năm. Thạch nhũ trong hang động được tạo thành bởi phản ứng nào sau đây?
Những mô tả về ứng dụng hợp chất của calcium nào sau đây không chính xác?
Đá vôi dùng để sản xuất xi măng, vôi sống, vôi tôi,...
Apatite dùng để sản xuất phân bón.
Vôi sống làm vật liệu xây dựng, khử chua đất, làm chất hút ẩm,...
Thạch cao dùng để làm vật liệu xây dựng, làm mềm nước cứng.
Khi thực hiện thí nghiệm phản ứng của oxygen với kim loại nhóm IIA, hiện tượng nào sau đây không đúng?
Ở điều kiện thường, beryllium bền trong không khí.
Magnesium không phản ứng với oxygen ở điều kiện thường.
Khi đốt nóng, các kim loại nhóm IIA đều cháy trong không khí.
Kim loại nhóm IIA khi cháy đều cho ngọn lửa có màu đặc trưng.
Cho mỗi mảnh nhỏ kim loại \({\rm{Mg}},{\rm{Ca}},{\rm{Sr}}\) và Ba vào mỗi ống nghiệm chứa 5 mL nước. Quan sát hiện tượng thí nghiệm để dự đoán phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA, nhận xét nào sau đây không đúng?
Khí thoát ra trên bề mặt kim loại là khí hydrogen.
Barium có khối lượng riêng nhỏ nhất nên nổi trên mặt nước và tan nhanh.
Khả năng phản ứng với nước xếp theo thứ tự \({\rm{Mg}} < \mathop {{\rm{Ca}}}\limits^. < {\rm{Sr}} < {\rm{Ba}}.\)
Magnesium phản ứng chậm nhất do \({\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2}\) có độ tan nhỏ nhất.
Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh, nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp?
Kim loại nhóm IIA có thế điện cực chuẩn rất nhỏ.
Kim loại nhóm IIA có bán kính nguyên tử lớn.
Tương tác giữa electron hoá trị của với hạt nhân nguyên tử là yếu.
Mạng tinh thể nguyên tử có liên kết kim loại bền vững.
a. NaCl cháy cho ngọn lửa màu vàng.
b. \({\rm{CaC}}{{\rm{l}}_2}\) cháy cho ngọn lửa màu đỏ cam.
c. \({\rm{SrC}}{{\rm{l}}_2}\) cháy cho ngọn lửa màu tím.
d. \({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}\) cháy cho ngọn lửa màu lục.
a. Các kim loại nhóm IA và IA đều có khối lượng riêng thấp và thuộc loại kim loại nhẹ.
b. Tính khử của kim loại nhóm IA mạnh hơn nhóm IIA ở cùng chu kì.
c. Một số kim loại nhóm IIA có tính chất vật lí biến đổi không theo xu hướng là do chúng không có cùng kiểu mạng tinh thể.
d. Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IA và IIA chỉ tồn tại dưới dạng đơn chất.
a. Có thể dùng thí nghiệm để so sánh khả năng tạo kết tủa của \({\rm{CaS}}{{\rm{O}}_4}\) và \({\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}.\)
b. Kết tủa ở ống (2) xuất hiện sớm hơn ống (1).
c. Độ tan của \({\rm{CaS}}{{\rm{O}}_4}\) kém hơn \({\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}.\)
d. Cả \({\rm{CaS}}{{\rm{O}}_4}\) và \({\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}\) đều là chất không tan.
a. Thí nghiệm ở bước (3) nhằm kiểm tra sự có mặt của ion \({\rm{SO}}_4^{2 - }\) trong dung dịch.
b. Kết tủa ở ống (2) xuất hiện sớm hơn và nhiều hơn ống (1).
c. Cả ba ống nghiệm đều có kết tủa màu trắng.
d. Kết tủa ở ống (3) nhiều hơn ống (2).
a. Trong các muối carbonate của kim loại nhóm IIA, \({\rm{BaC}}{{\rm{O}}_3}\) có độ bền nhiệt nhất.
b. Phản ứng nhiệt phân muối carbonate của kim loại nhóm IIA theo phương trình tổng quát: \({\rm{RC}}{{\rm{O}}_3}(s) \to {\rm{RO}}(s) + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2}(g).\)
c. Sản phẩm ở dạng rắn thu được sau phản ứng nhiệt phân đều tan tốt trong nước tạo dung dịch hydroxide.
d. Giá trị \({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^o \) tăng dần từ \({\rm{MgC}}{{\rm{O}}_3}\) tới \({\rm{BaC}}{{\rm{O}}_3}\) nên nhiệt độ phân huỷ giảm dần từ \({\rm{MgC}}{{\rm{O}}_3}\) tới \({\rm{BaC}}{{\rm{O}}_3}.\)
a. Độ bền nhiệt của các muối nitrate của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ \({\rm{Mg}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\) tới \({\rm{Ba}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}.\)
b. Dựa vào bảng giá trị biến thiên enthalpy chuẩn ở trên có thể dự đoán xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của \({\rm{R}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}.\)
c. Phản ứng nhiệt phân muối nitrate của kim loại nhóm IIA \(\left( {{\rm{R}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)}_2}} \right)\) là phản ứng oxi hoá - khử, trong đó vai trò oxi hoá là \({{\rm{R}}^{2 + }}.\)
d. Nhiệt độ phân huỷ theo thứ tự sau: \({\rm{Mg}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2} < {\rm{Ca}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2} < {\rm{Sr}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2} < {\rm{Ba}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}.\)
a. Qua độ tan của các hydroxide \({\rm{M}}{({\rm{OH}})_2}\) có thể dự đoán mức độ phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ Be tới Ba.
b. Giá trị pH của các dung dịch \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}0,01{\rm{M}},{\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2}0,01{\rm{M}}\) và \({\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}0,01{\rm{M}}\) xếp theo thứ tự tương ứng tăng dần.
c. Phản ứng tổng quát như sau: \({\rm{M}} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{M}}{({\rm{OH}})_2} + {{\rm{H}}_2}.\)
d. \({\rm{Be}}{({\rm{OH}})_2}\) có độ tan nhỏ nhất nên dễ tách khỏi bề mặt kim loại, do đó Be sẽ phản ứng với nước ngay điều kiện thường.
a. Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần: \({\rm{Mg}},{\rm{Ca}}\) và Ba.
b. Các kim loại đều cháy mạnh tạo ngọn lửa màu vàng.
c. Các phản ứng trên xảy ra theo phương trình hoá học: \(2{\rm{M}} + {{\rm{O}}_2} \to 2{\rm{MO}}.\)
d. Lấy các chất rắn thu được sau khi đốt, cho vào mỗi cốc nước và khuấy lên, thấy các chất rắn đều tan hoàn toàn trong nước.
a. Độ tan của các hydroxide nhóm IIA tăng dần từ \({\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2}\) tới \({\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}.\)
b. Độ tan của các hydroxide càng lớn thì mức độ phản ứng của các kim loại nhóm IIA với nước càng thuận lợi.
c. Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng mãnh liệt với nước ở \({20^o }{\rm{C}}\) và tạo thành dung dịch base.
d. Các kim loại nhóm IIA đều dễ dàng phản ứng với nước để tạo hydroxide kim loại.
a. Muối nitrate của kim loại nhóm IIA có độ tan lớn hơn muối sulfate của kim loại nhóm IIA.
b. Nhỏ dung dịch \({\rm{Ba}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)2\) bão hoà vào dung dịch \({\rm{MgS}}{{\rm{O}}_4}\) bão hoà, xuất hiện kết tủa \({\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}.\)
c. Nhỏ dung dịch \({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\) bão hoà vào dung dịch \({\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}\) bão hoà, xuất hiện kết tủa \({\rm{CaS}}{{\rm{O}}_4}.\)
d. Nhỏ từ từ dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng vào dung dịch chứa \({\rm{B}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) và \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) cùng nồng độ mol, kết tủa \({\rm{BaS}}{{\rm{O}}_4}\) xuất hiện trước.
Cho các nhận định sau về kim loại thuộc nhóm IA và IIA:
(a) Là các nguyên tố họ s ;
(b) Có tính khử mạnh;
(c) Các nguyên tử kim loại nhóm IIA có bán kính lớn hơn nhóm IA;
(d) Các nguyên tử nhóm IIA có nhiệt nóng chảy và khối lượng riêng biến đổi không theo xu hướng rõ rệt như nhóm IA.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nhận xét nguyên tử kim loại nhóm IIA với IA (ở cùng chu kì)?
Ở \({25^o }{\rm{C}}\), độ tan của \({\rm{CaS}}{{\rm{O}}_4}\) trong nước là \(1,47 \cdot {10^{ - 2}}\;{\rm{mol}}/{\rm{L}}.\) Trộn 50 mL dung dịch \({\rm{Ca}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}0,10{\rm{M}}\) với 50 mL dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}0,10{\rm{M}}\), thu được lượng nhỏ kết tủa và 100 mL dung dịch. Bỏ qua sự thuỷ phân của các ion. Xác định % lượng \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) đã kết tủa. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Độ tan của \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}\) trong nước ở \({25^o }{\rm{C}}\) là \(0,17\;{\rm{g}}/100,00\;{\rm{g}}\) nước. Dung dịch bão hoà \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}\) có khối lượng riêng là \(1,02\;{\rm{g}} \cdot {\rm{m}}{{\rm{L}}^{ - 1}}.\) Giá trị pH của dung dịch \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}\) bão hoà là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)


