2048.vn

Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 17. Nguyên tố nhóm IA có đáp án
Quiz

Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 17. Nguyên tố nhóm IA có đáp án

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT7 lượt thi
45 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các nguyên tố: \({\rm{Mg}},{\rm{K}},{\rm{Fe}},{\rm{Na}},{\rm{Al}}\) và Cs. Số nguyên tố thuộc nhóm IA là 

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây được gọi là kim loại kiềm? 

Na.

Ag.

Au.

Ca.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quặng nào sau đây có chứa nhiều nguyên tố potassium? 

Halite.

Sylvinite.

Dolomite.

Calcite.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nhóm IA, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại từ lithium đến caesium biến đổi theo xu hướng nào? 

Tăng.

Không thay đổi.

Không theo quy luật.

Giảm.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm về tính chất vật lí nào sau đây không đúng với kim loại kiềm? 

Khối lượng riêng nhỏ.

Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

Độ cứng thấp.

Dẫn điện tốt hơn Ag.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại kiềm thuộc loại kim loại nhẹ và có khối lượng riêng nhỏ là do nguyên nhân nào sau đây? 

Liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm bền vững.

Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn.

Kim loại kiềm có thế điện cực chuẩn âm.

Nguyên tử kim loại kiềm chỉ có một electron hoá trị ở lớp ngoài cùng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại kiềm có độ cứng thấp, rất mềm (có thể cắt bằng dao, kéo) là do nguyên nhân nào sau đây? 

Mạng tinh thể kim loại kiềm có liên kết kim loại yếu.

Kim loại kiềm có giá trị thế điện cực chuẩn âm.

Kim loại kiềm có cấu trúc tinh thể đặc khít.

Kim loại kiềm tan tốt trong nước.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nhóm IA có tính khử mạnh nên có nhiều tính chất hoá học khác biệt hơn so với các nhóm kim loại khác. Nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp? 

Kim loại kiềm có thế điện cực chuẩn rất nhỏ.

Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn các kim loại khác.

Tương tác giữa electron hoá trị với hạt nhân nguyên tử là yếu.

Mạng tinh thể nguyên tử có liên kết kim loại bền vững.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại kiềm có khả năng phản ứng hoá học dễ dàng với nhiều chất. Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại kiềm, người ta dùng biện pháp nào sau đây? 

Ngâm trong dầu hoả khan.

Ngâm trong nước cất.

Để trong ống thuỷ tinh chứa khí hiếm.

Ngâm trong cồn tuyệt đối.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất hoá học chung của kim loại kiềm là 

tính acid.

tính base.

tính oxi hoá.

tính khử.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các kim loại \({\rm{Li}},{\rm{Na}},{\rm{K}},{\rm{Cs}},\) kim loại có tính khử mạnh nhất là 

Li.

Na.

K.

Cs.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng độ 0,9 %, được dùng trong việc ngăn ngừa nguy cơ mất muối do đổ quá nhiều mồ hôi, sau phẫu thuật, mất muối do tiêu chảy hay các nguyên nhân khác. X là muối nào sau đây? 

NaCl.

NaClO.

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}.\)

\({\rm{NaN}}{{\rm{O}}_3}.\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, không có màng ngăn để sản xuất hoá chất nào sau đây?

Soda.

Baking soda.

Xút công nghiệp.

Nước Javel.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đời sống, người ta dùng baking soda (là một hợp chất của sodium) đế giặt, khử mùi hôi và tẩy trắng vết ố trên quần áo, vệ sinh đồ gia dụng,... Baking soda có công thức là 

\({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}.\)

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)

\({\rm{NaHS}}{{\rm{O}}_4}.\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tẩy dầu mỡ đóng cặn trong dụng cụ, thiết bị và đường ống nhà bếp,..., người ta thường dùng \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\) Tên thường gọi của \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) là tên nào sau đây? 

Soda.

Baking soda.

Xút ăn da.

Muối ăn.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loại muối (X) của kim loại kiềm được dùng làm phân bón, cung cấp cả hai nguyên tố dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng. Công thức hoá học của muối X là 

\({\rm{KN}}{{\rm{O}}_3}.\)

\({{\rm{K}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)

\({\rm{NaN}}{{\rm{O}}_3}.\)

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_3}{\rm{P}}{{\rm{O}}_4}.\)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Soda là hoá chất quan trọng trong sản xuất thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hoá học của soda là 

NaCl.

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}.\)

\({\rm{NaN}}{{\rm{O}}_3}.\)

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình nào sau đây dùng để tách kim loại Na từ hợp chất?

Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.

Điện phân NaCl nóng chảy.

Dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) tác dụng với dung dịch HCl.

Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch \({\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}.\)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Kim loại kiềm có tính khử giảm dần từ Li đến Cs.

Dung dịch soda có môi trường acid nên được dùng để tẩy rửa dầu, mỡ trên thiết bị nhà bếp.

Phương pháp Solvay dùng để sản xuất soda.

Trong công nghiệp, người ta điều chế NaOH bằng cách cho Na tác dụng với nước.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng? 

NaCl là chất rắn, dễ tan trong nước, là thành phần chính của muối ăn.

Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn thu được dung dịch NaOH.

Dung dịch \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}0,1{\rm{M}}\) có \({\rm{pH}} < 7.\)

Không thể phân biệt được ion \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\)và \({{\rm{K}}^ + }\)dựa vào màu ngọn lửa khi đốt các hợp chất của chúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X và Y là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, có nhiều ứng dụng trong thực tế và khi đốt nóng ở nhiệt độ cao trên đèn khí cho ngọn lửa màu vàng.

Biết chúng thoả mãn các sơ đồ sau: X+NaOHY+H2O;Xt°Y. Y là chất nào sau đây?

NaOH.

\({{\rm{K}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)

\({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}.\)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân kali đỏ (chứa KCl) là một loại phân bón đa lượng phổ biến trên thị trường vì giá thành rẻ, phù hợp rất nhiều loại đất khác nhau và hàm lượng potassium cao. Phân kali đỏ thường được sản xuất từ quặng sylvinite (KCl.NaCl) bằng cách tách muối KCl ra khỏi quặng theo sơ đồ sau:

Phân kali đỏ (chứa KCl) là một loại phân bón đa lượng phổ biến trên thị trường vì giá thành rẻ, phù hợp rất nhiều loại đất khác nhau và hàm lượng potassium cao. (ảnh 1)

Phương pháp nào sau đây dùng để tách KCl ở trên?

Sắc kí.

Chưng cất.

Chiết.

Kết tinh.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bột nở baking powder có thành phần gồm baking soda kết hợp với tinh bột ngô và một số muối vô cơ khác, có tác dụng làm cho bánh nở xốp, bông mềm. Phản ứng hoá học nào sau đây của bột nở xảy ra làm cho bánh nở xốp?

\(2{\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3} + {\rm{Ca}}({\rm{OH}})2 \to {\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3} + {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3} + {\rm{Ca}}({\rm{OH}})2 \to 2{\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3} + {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}.\)

\({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3} + {\rm{HCl}} \to {\rm{NaCl}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)

\(2{\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3} \to {\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2}.\)

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Mẩu kim loại Li chuyển động trên mặt nước chậm nhất, có khí thoát ra.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Mẩu kim loại Na chuyển động nhanh trên mặt nước, tạo thành khối cầu và có khí thoát ra.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Mẩu kim loại K chuyển động nhanh trên mặt nước, kèm theo cháy mạnh và có khí thoát ra.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Cho mảnh giấy quỳ tím vào mỗi dung dịch sau phản ứng, thấy quỳ tím chuyển màu hồng.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần: \({\rm{Li}},{\rm{Na}}\) và K.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Trong các thí nghiệm trên, kim loại K phản ứng cháy chậm nhất.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Các thí nghiệm trên xảy ra theo phương trình hoá học: \(4{\rm{M}} + {{\rm{O}}_2} \to 2{{\rm{M}}_2}{\rm{O}}.\) 

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Lấy các chất rắn thu được sau khi đốt, cho vào mỗi cốc nước và khuấy lên, thấy các chất rắn đều không tan trong nước.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Thí nghiệm trên dựa vào hiện tượng màu ngọn lửa đặc trưng của kim loại kiềm khi đốt.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Ngọn lửa khi đốt hợp chất của Li cho màu đỏ tía.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Chỉ các kim loại kiềm mới có hiện tượng tạo màu đặc trưng khi đốt cháy.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Ngọn lửa khi đốt hợp chất của Na cho màu vàng.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Soda được dùng để làm mềm nước cứng, sản xuất thuỷ tinh, giấy, hoá chất,...

 

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Phương pháp Solvay giảm thiểu tác động tới môi trường do tuần hoàn tái sử dụng các sản phẩm trung gian như \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3},{\rm{C}}{{\rm{O}}_2}, \ldots \)

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Trong phương pháp Solvay, \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) được tái chế qua phương trình hoá học sau:

\(2{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}} + {\rm{CaO}} \to 2{\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + {\rm{CaC}}{{\rm{l}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

 

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Phương pháp Solvay chỉ xảy ra theo một giai đoạn sau:

\(2{\rm{NaCl}} + 2{\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to 2{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}} + {\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\)

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine - kiềm là sodium hydroxide, chlorine và hydrogen.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Dung dịch sau điện phân có thành phần chính là NaOH và có lẫn NaCl dư.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Kim loại sodium thu được ở cathode và khí chlorine thu được ở anode.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Nước Javel được tạo thành trong bể điện phân.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đặc điểm về tính chất vật lí: (a) Là kim loại dễ nóng chảy; (b) Thuộc loại kim loại mềm (dễ cắt bằng dao, kéo); (c) Có nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi cao; (d) Thuộc loại kim loại nhẹ. Có bao nhiêu đặc điểm đúng với các kim loại kiềm (từ lithium đến caesium)?

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các hợp chất của kim loại nhóm IA: \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3},{\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3},{\rm{KOH}},{{\rm{K}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4},\)\({{\rm{K}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) và \({\rm{KHC}}{{\rm{O}}_3}.\) Có bao nhiêu chất trong dãy trên thoả mãn cả hai tính chất sau:

-   Tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí Y làm đục nước vôi trong.

-   Đốt trên ngọn lửa đèn khí thấy ngọn lửa có màu tím.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack