2048.vn

Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 11. Nguồn điện hoá học có đáp án
Quiz

Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 11. Nguồn điện hoá học có đáp án

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT8 lượt thi
59 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lựa chọn cụm từ phù hợp để hoàn thiện phát biểu sau: Pin điện hoá là công cụ chuyển hoá năng (năng lượng phản ứng hoá học) thành 

động năng.

thế năng.

điện năng.

quang năng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng hoá học sau:

Cho các phản ứng hoá học sau: (a)   (b)   (c)   (d)   (e)   (g)   Số phản ứng có thể chuyển hoá năng lượng phản ứng thành điện năng thông qua việc lập các pin điện hoá là (ảnh 1)

Số phản ứng có thể chuyển hoá năng lượng phản ứng thành điện năng thông qua việc lập các pin điện hoá là

 

5.

6.

4.

3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy ước, kí hiệu pin điện hoá với điện cực âm hay còn gọi là...(1)... đặt ở bên trái và điện cực dương hay còn gọi là...(2)... đặt ở bên phải. Thông tin phù hợp điền vào (1) và (2) là 

anode và cathode.

cathode và anode.

anion và cation.

cation và anion.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pin điện hoá có thể kí hiệu đơn giản: kim loại (anode) - kim loại (cathode). Phản ưng chung trong một pin điện hoá là: \({\rm{X}}(s) + {{\rm{Y}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{Y}}(s) + {{\rm{X}}^{2 + }}(aq).\) Kí hiệu của pin điện hoá đó là 

\({\rm{Y}} - {{\rm{X}}^{2 + }}.\)

X-Y.

\({\rm{X}} - {{\rm{Y}}^{2 + }}.\)

Y-X.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong pin Galvani X-Y có phản ứng chung là:

 X(s)+Y2+(aq)Y(s)+X2+(aq)

Quá trình xảy ra tại cathode (hay cực dương) của pin là

 

\[{{\rm{X}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{e}} \to {\rm{X}}(s).\]

\({\rm{Y}}(s) \to {{\rm{Y}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{e}}.\)

\({\rm{X}}(s) \to {{\rm{X}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{e}}.\)

\({{\rm{Y}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{e}} \to {\rm{Y}}(s).\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi pin điện hoá \({\rm{Zn}} - {\rm{Ag}}\) hoạt động, sự thay đổi nào sau đây đúng? 

Nồng độ ion \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }\)trong dung dịch tang.

Nồng độ của ion \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}\) trong dung dịch tăng.

Khối lượng điện cực Ag giảm.

Khối lượng điện cực Zn tăng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^{\rm{o}} = - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^0 = + 0,340\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin điện hoá \({\rm{Fe}} - {\rm{Cu}}\) là 

\(0,920\;{\rm{V}}.\)

\(1,660\;{\rm{V}}.\)

\(0,100\;{\rm{V}}.\)

\(0,780\;{\rm{V}}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng xảy ra trong pin điện hoá\({\rm{Ni}} - {\rm{Ag}}\) là: \({\rm{Ni}}(s) + 2{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }(aq) \to {\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{Ag}}(s)\)Biết: \({\rm{E}}_{{\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}}^{\rm{o}} = - 0,257\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^0 = + 0,799\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin bằng 

\(1,857\;{\rm{V}}.\)

\(1,314\;{\rm{V}}.\)

\(1,056\;{\rm{V}}.\)

\(0,543\;{\rm{V}}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^{\rm{o}} = + 0,799\;{\rm{V}}\) và sức điện động chuẩn của pin điện hoá \({\rm{Zn}} - {\rm{Cu}}\) là \(1,103\;{\rm{V}}\); của pin \({\rm{Cu}} - {\rm{Ag}}\) là \(0,459\;{\rm{V}}.\) Thế điện cực chuẩn của các cặp \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) và \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) có giá trị lần lượt là 

\( - 1,462\;{\rm{V}}\) và \( - 0,340\;{\rm{V}}.\)

\( - 1,526\;{\rm{V}}\) và \( + 0,640\;{\rm{V}}.\)

\( + 1,526\;{\rm{V}}\) và \( + 0,640\;{\rm{V}}.\)

\( - 0,763\;{\rm{V}}\) và \( + 0,340\;{\rm{V}}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^{\rm{o}} = - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^0 = + 0,340\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^0 = + 0,799\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của các pin \({\rm{Fe}} - {\rm{Cu}}\) và pin \({\rm{Fe}} - {\rm{Ag}}\) lần lượt là 

\( + 0,780\;{\rm{V}}\) và \(1,239\;{\rm{V}}.\)

\( + 0,200\;{\rm{V}}\) và \(1,158\;{\rm{V}}.\)

\( + 1,560\;{\rm{V}}\) và \(2,482\;{\rm{V}}.\)

\( + 0,780\;{\rm{V}}\) và \(0,359\;{\rm{V}}.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^{\rm{V}} = - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}}^{\rm{o}} = - 0,763\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{P}}{{\rm{b}}^{2 + }}/{\rm{Pb}}}^{\rm{o}} = - 0,126\;{\rm{V}}\); \({\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,340\;{\rm{V}}.\) Trong các pin điện hoá sau, pin nào có sức điện động chuẩn lớn nhất? 

\({\rm{PinZn}} - {\rm{Pb}}.\)

\({\rm{PinPb}} - {\rm{Cu}}.\)

Pin \({\rm{Zn}} - {\rm{Cu}}.\)

Pin Al-Zn.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết sức điện động chuẩn của các pin sau:

Pin điện hoá

 X-Y

 M-Y

 M-Z

Sức điện động chuẩn (V)

 0,20

 0,60

 0,30

Sự sắp xếp nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại \({\rm{X}},{\rm{Y}},{\rm{Z}},{\rm{M}}\) ?

\({\rm{Y}} < {\rm{X}} < {\rm{Z}} < {\rm{M}}.\)

\({\rm{M}} < {\rm{Z}} < {\rm{Y}} < {\rm{X}}.\)

\({\rm{X}} < {\rm{Y}} < {\rm{M}} < {\rm{Z}}.\)

\({\rm{X}} < {\rm{Y}} < {\rm{Z}} < {\rm{M}}.\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Cu}} - {\rm{Ag}}\) là \(0,459\;{\rm{V}}\); thế điện cực chuẩn của các cạap \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) là \( + 0,340\;{\rm{V}};{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\) là \( - 0,440\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Fe}} - {\rm{Ag}}\) là 

\(0,581\;{\rm{V}}.\)

\(1,239\;{\rm{V}}.\)

\(0,262\;{\rm{V}}.\)

\(1,658\;{\rm{V}}.\)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:

Cặp oxi hoá - khử

 \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\)

 \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)

 \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\)

 \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\)

 \({\rm{H}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Hg}}\)

\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^{\rm{o}}({\rm{V}})\)

 \( - 2,356\)

 \( - 0,763\)

 0,340

 0,799

 0,854

Một trong số các pin trên có sức điện động chuẩn là \(3,21\;{\rm{V}}.\) Pin nào sau đây ứng với giá trị đó?

Pin \({\rm{Zn}} - {\rm{Ag}}.\)

Pin \({\rm{Mg}} - {\rm{Zn}}\)

Pin \({\rm{Mg}} - {\rm{Hg}}.\)

Pin \({\rm{Zn}} - {\rm{Ag}}.\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho thế điện cực chuẩn của một số kim loại như sau:

Cặp oxi hoá – khử

 \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\)

 \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\)

 \({\rm{P}}{{\rm{b}}^{2 + }}/{\rm{Pb}}\)

 \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\)

 \({\rm{H}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Hg}}\)

\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o(\;{\rm{V}})\)

 \( - 2,356\)

 \( - 0,763\)

 \( - 0,126\)

 0,340

 0,854

Kết luận nào sau đây là không đúng?

Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Mg}} - {\rm{Zn}}\) nhỏ hơn sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Zn}} - {\rm{Hg}}.\)

Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Mg}} - {\rm{Pb}}\) lớn hơn sức điện động chuẩn pin \({\rm{Mg}} - {\rm{Zn}}.\)

Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Pb}} - {\rm{Hg}}\) nhỏ hơn sức điện động chuẩn pin \({\rm{Mg}} - {\rm{Zn}}.\)

Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Mg}} - {\rm{Cu}}\) nhỏ hơn sức điện động chuẩn pin \({\rm{Zn}} - {\rm{Pb}}.\)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng thanh kẽm \(({\rm{Zn}})\) và thanh than chì \(({\rm{C}})\) vào dung dịch HCl 1 M. Nối hai thanh với nhau bằng dây dẫn. Phát biểu nào sau đây không đúng? 

Tại thanh kẽm xảy ra quá trình oxi hoá Zn thành \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}.\)

Tại thanh than chì xảy ra quá trình khử C thành \({\rm{C}}{{\rm{H}}_4}.\)

Tại thanh than chì xảy ra quá trình khử ion \({{\rm{H}}^ + }\)thành khí \({{\rm{H}}_2}.\)

Trên dây dẫn xuất hiện dòng electron chuyển từ thanh kẽm sang thanh than chì.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng thanh nhôm \(({\rm{Al}})\) và thanh đồng \(({\rm{Cu}})\) vào dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}.\) Nối hai thanh với nhau bằng dây dẫn. Phát biểu nào sau đây không đúng? 

Tại thanh nhôm xảy ra quá trình oxi hoá Al thành \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}.\)

Tại thanh đồng xảy ra quá trình khử ion \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) thành Cu.

Tại thanh đồng và thanh nhôm đều sinh ra khí hydrogen.

Trên dây dẫn xuất hiện dòng electron chuyển từ thanh nhôm sang thanh đồng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pin quả chanh được thiếp lập gồm một dây Cu và dây Zn ghim vào một quả chanh và nối với bóng điện như hình bên. Bóng điện sáng đồng nghĩa với sự xuất hiện dòng điện. Bán phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương?

Pin quả chanh được thiếp lập gồm một dây Cu và dây Zn ghim vào một quả chanh và nối với bóng điện như hình bên. Bóng điện sáng đồng nghĩa với sự xuất hiện dòng điện. Bán phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương? (ảnh 1)

Cu2+(aq)+2eCu(s).

Zn(s)Zn2+(aq)+2e.

2H+(aq)+2eH2(g).

Cu(s)Cu2+(aq)+2e.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng xảy ra khi sạc của một pin Li-ion là:

LiCoO2(s)+C6(s)CoO2(s)+LiC6(s)

Để có được một pin điện có dung lượng là 4000 mAh thì khối lượng \({\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}\) tối thiểu trước khi sạc là bao nhiêu?

Cho biết: \({{\rm{M}}_{{\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}}} = 97,874\;{\rm{g}}/{\rm{mol}};1\;{\rm{mol}}\) điện lượng là 96485 C và \(1{\rm{C}} = 1\) A.s.

\(14,607\;{\rm{g}}.\)

\(15,285\;{\rm{g}}.\)

\(16,724\;{\rm{g}}.\)

13,562 g.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng của acquy chì khi sạc điện là:

\(2{\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}(s) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l) \to {\rm{Pb}}(s) + {\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}(s) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}(aq)\)

Chất được sinh ra ở cực âm khi acquy chì sạc điện là

\({\rm{Pb}}(s).\)

\({\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}(s).\)

\({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l).\)

\({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}(s).\)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng của acquy chì khi xả điện là:

Pb(s)+PbO2(s)+2H2SO4(aq)2PbSO4(s)+2H2O(l)

Khi đó, Pb sẽ bị oxi hoá và tạo thành \({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}\) bám vào điện cực và \({\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}\) bị khử thành \({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}\) bám vào điện cực. Phát biểu nào sau đây đúng trong quá trình acquy xả điện?

Khối lượng cực âm giảm dần.

Khối lượng cực dương giảm dần.

Khối lượng acquy giảm dần.

Nồng độ \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) trong dung dịch giảm dần.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pin nhiên liệu đang được đặc biệt quan tâm nghiên cứu vì tiềm năng sử dụng trong tương lai do có nhiều ưu điểm so với pin Galvani hiện nay. Dòng điện tạo ra trong pin do phản ứng oxi hoá nhiên liệu \(\left( {{{\rm{H}}_2},{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{OH}},{\rm{C}}{{\rm{H}}_4}, \ldots } \right)\) bằng \({{\rm{O}}_2}\) của không khí. Ưu điểm của pin là sản sinh dòng điện với hiệu suất cao.

Cấu tạo và cơ chế hoạt động của pin nhiên liệu hydrogen như sau:

Pin nhiên liệu đang được đặc biệt quan tâm nghiên cứu vì tiềm năng sử dụng trong tương lai do có nhiều ưu điểm so với pin Galvani hiện nay.  (ảnh 1)

Phản ứng chung trong pin nhiên liệu hydrogen là

\(2{{\rm{H}}_2}(g) + {{\rm{O}}_2}(g) \to 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l).\)

\(2{{\rm{H}}_2}(g) + 2{{\rm{O}}_2}(g) \to 2{{\rm{H}}_2}{{\rm{O}}_2}(l).\)

\(2{{\rm{H}}_2}(g) + {{\rm{O}}_2}(g) \to 2{{\rm{H}}^ + }(aq) + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }(aq).\)

\(2{{\rm{H}}_2}(\;{\rm{g}}) + {{\rm{O}}_2}(\;{\rm{g}}) \to 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}({\rm{g}}).\)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn điện hoá học nào sau đây không dựa vào các phản ứng hoá học? 

Pin Galvani.

Pin nhiên liệu.

Acquy.

Pin mặt trời.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Thanh Zn là cực âm (anode) và thanh Cu là cực dương (cathode).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Phản ứng xảy ra trong pin là: Zn(s)+Cu2+(aq)Zn2+(aq)+Cu(s).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Khi \({\rm{Zn}}(s)\) hoặc \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}(aq)\) hết thì phản ứng trong pin sẽ ngừng lại.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Sức điện động của pin không thay đổi cho đến khi phản ứng trong pin xảy ra hoàn toàn.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Thanh Cu là cực dương và thanh Ni là cực âm của pin điện.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Sức điện động của pin ở 298 K là \(0,597\;{\rm{V}}\) và không đổi cho đến khi pin ngừng hoạt động.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Cầu muối KCl có tác dụng trung hoà điện tích của hai dung dịch muối.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Khối lượng điện cực Ni và Cu không thay đổi trong quá trình pin hoạt động.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Sức điện động chuẩn của pin là \(0,76\;{\rm{V}}.\)

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tại điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá \({\rm{Zn}}(s)\) thành ion \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq).\)

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion \({{\rm{H}}^ + }(aq)\) thành khí \({{\rm{H}}_2}(g).\)

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Phản ứng xảy ra trong pin là: H2(g)+Zn2+(aq)Zn(s)+2H+(aq).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Khối lượng điện cực zinc giảm đúng bằng khối lượng điện cực copper tăng.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Nồng độ ion \({\rm{SO}}_4^{2 - }({\rm{aq}})\) trong dung dịch \({\rm{ZnS}}{{\rm{O}}_4}\) tăng và trong dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\) giảm dần.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Sức điện động chuẩn của pin là \(1,103\;{\rm{V}}.\)

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Phản ứng chung xảy ra trong pin điện là Zn(s)+Cu2+(aq)Zn2+(aq)+Cu(s).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Tại thanh nhôm \(({\rm{Al}})\) xảy ra quá trình oxi hoá Al thành cation \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}\) và tan vào nước.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Các electron chuyền từ thanh nhôm sang thanh đồng \(({\rm{Cu}})\) qua dây dẫn.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Tại thanh nhôm và thanh đồng đều có quá trình khử ion \({{\rm{H}}^ + }\)thành khí \({{\rm{H}}_2}.\)

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Nồng độ \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) trong dung dịch không thay đổi trong quá trình thí nghiệm.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Tại anode, Pb bị khử và tạo thành \({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}.\)

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tại cathode, \({\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}\) bị oxi hoá và tạo thành \({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}.\)

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Khi acquy xả điện, khối lượng các điện cực tăng lên.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Nồng độ \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) trong acquy chì giảm xuống khi acquy xả điện.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Trong các pin điện hoá, tại cực âm xảy ra quá trình oxi hoá.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Các pin nhiên liệu hoạt động dựa trên các phản ứng oxi hoá hoàn toàn các nhiên liệu.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Phản ứng trong các pin nhiên liệu methanol-oxygen là phản ứng oxi hoá methanol bởi khí O2 thành fomaldehyde.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Các acquy được sạc lại bằng cách nối cùng cực (âm với âm, dương với dương) của dòng điện một chiều.

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: EZn2+/Zno=0,763 V;EAg+/Ag0=+0,799 V. Một pin điện hoá được tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử là \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) và \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}.\) Sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu milivolt \(({\rm{mV}})\) ?

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Pin \(X - Y\) có sức điện động chuẩn là \(1,10\;{\rm{V}}\) với hai cặp oxi hoá - khử là \({{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}\) và \({{\rm{Y}}^{2 + }}/{\rm{Y}}.\) Pin \({\rm{Y}} - {\rm{Z}}\) có sức điện động chuẩn là \(0,82\;{\rm{V}}\) với hai cặp oxi hoá - khử là \({{\rm{Y}}^{2 + }}/{\rm{Y}}\) và \({{\rm{Z}}^{2 + }}/{\rm{Z}}.\) Pin \({\rm{X}} - {\rm{Z}}\) (với hai cặp oxi hoá - khử là \({{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}\) và \({{\rm{Z}}^{2 + }}/{\rm{Z}}\)) có sức điện động chuẩn là bao nhiêu volt \(({\rm{V}})\) ?

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điện lượng (q) là một đại lượng đặc trưng cho lượng electron mà các điện cực trao đổi trong pin điện. Khi đó, điện lượng được xác định bởi biểu thức sau:

\({\rm{q}} = \) số mol electron \( \times {\rm{F}}\) (F là 1 mol điện lượng, \({\rm{F}} = 96485{\rm{C}}/{\rm{mol}}\)).

Một pin điện hoá được cấu tạo như sau:

Thanh kẽm \(({\rm{Zn}})\) nhúng vào 100 mL dung dịch \({\rm{ZnS}}{{\rm{O}}_4}0,1{\rm{M}}.\)

Thanh đồng \(({\rm{Cu}})\) nhúng vào 100 mL dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}0,1{\rm{M}}.\)

Hai thanh kim loại được nối bằng dây dẫn với một thiết bị tiêu thụ điện và hai dung dịch nối với nhau bằng cầu muối. Phản ứng dừng lại khi \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) trong dung dịch bị khử hết thành Cu. Điện lượng (tính theo C) mà pin đó đã sản sinh là bao nhiêu?

(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Pin điện hoá \({\rm{X}} - {\rm{Y}}\) được tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử là \({{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}\) và \({{\rm{Y}}^{2 + }}/{\rm{Y}}.\) Sức điện động chuẩn của pin là \(1,10\;{\rm{V}}.\) Thế điện cực chuẩn của cặp \({{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}\) là \( - 0,76\;{\rm{V}}.\) Thế điện cực chuẩn (tính theo V) của cặp \({{\rm{Y}}^{2 + }}/{\rm{Y}}\) là bao nhiêu?

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một loại pin Li-ion hoạt động dựa trên phản ứng:

\({\rm{Li}}{{\rm{C}}_6}(s) + {\rm{Co}}{{\rm{O}}_2}(s) \to {\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}(s) + {{\rm{C}}_6}(s)\)

có sức điện động chuẩn là \(3,80\;{\rm{V}}.\) Xác định điện năng \(({\rm{kWh}})\) lớn nhất mà pin đó có thể sản sinh khi chuyển hoá hết \(10\;{\rm{molCo}}{{\rm{O}}_2}.\) Biết \(1{\rm{kWh}} = 3,6 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}.\)

(Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dung lượng pin là khả năng lưu trữ điện tích của một viên pin, được xác định bởi điện lượng có thể chuyển từ anode sang cathode khi pin hoạt động. Một viên pin có dung lượng 4000 mAh thì số mmol electron có thể chuyển từ anode sang cathode là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Cho biết: \(1{\rm{C}} = 1\;{\rm{A}}.{\rm{s}};1\;{\rm{mol}}\) electron có điện lượng là 96485 C.

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một máy điện sử dụng các pin nhiên liệu để phát điện với nguyên liệu là khí hydrogen và có hiệu suất điện là 56 % (nghĩa là có 56 % năng lượng của phản ứng chuyển hoá thành điện năng). Mỗi ngày nhà máy sản xuất được 500 kWh. Tính khối lượng (theo kg) khí hydrogen tiêu thụ? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Cho biết: \(\Delta {\rm{fH}}_{298}^0\left( {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)} \right) =  - 285,84\;{\rm{kJ}} \cdot {\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}};1{\rm{kWh}} = 3,{6.10^6}\;{\rm{J}};{{\rm{M}}_{{{\rm{H}}_2}}} = 2\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}.\)

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: \({\rm{C}}{{\rm{H}}_4}(g) + 2{{\rm{O}}_2}(g) \to {\rm{C}}{{\rm{O}}_2}(g) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\quad {\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 =  - 880\;{\rm{kJ}}.\)

Nhà máy phát điện sử dụng pin nhiên liệu methane với hiệu suất điện là \(60\% \) (nghĩa là có \(60\% \) năng lượng của phản ứng chuyển hoá thành điện năng). Nếu một khu dân cư tiêu thụ 10000 kWh mỗi ngày và sử dụng khí methane để phát điện thì khối lượng methane tiêu thụ hàng ngày là bao nhiêu kg? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Cho biết: \(1{\rm{kWh}} = 3,6 \cdot {10^6}\;{\rm{J}};{{\rm{M}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_4}}} = 16\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack