Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 10. Thế điện cực chuẩn của kim loại có đáp án
44 câu hỏi
Cặp oxi hoá - khử thường chứa hai chất (hoặc ion) có cùng một nguyên tố hoá học nhưng có số oxi hoá khác nhau; dạng oxi hoá chứa nguyên tử của nguyên tố với số oxi hoá...(1)... và dạng khử chứa nguyên tử của nguyên tố đó với số oxi hoá...(2)... Thông tin phù hợp điền vào (1) và (2) lần lượt là
cao hơn và thấp hơn.
dương và âm.
thấp hơn và cao hơn.
âm và dương.
Kí hiệu nào sau đây biểu diễn đúng với cặp oxi hoá - khử?
\({\rm{Cu}}/{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}.\)
\(2{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }/{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}.\)
\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{r}}^{2 + }}/{\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}.\)
Chất (hoặc ion) nào sau đây là dạng oxi hoá của ion \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{2 + }}\) ?
\({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}.\)
Cr.
\({\rm{Cr}}{({\rm{OH}})_2}.\)
CrO.
Kí hiệu nào sau đây không đúng với cặp oxi hoá - khử?
\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}.\)
\({\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}/{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_2}.\)
\({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3}/{\rm{FeO}}.\)
\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}.\)
Cho hai phản ứng sau:

Số cặp oxi hoá - khử trong hai phản ứng trên là
2.
4.
3.
5.
Cho phản ứng oxi hoá - khử sau: Dựa vào phản ứng đã cho, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng.
Chất X có tính khử mạnh hơn chất Y.
Ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\) có tính khử mạnh hơn ion \({{\rm{X}}^{2 + }}.\)
Chất X có tính oxi hoá mạnh hơn chất Y.
Ion \({{\rm{X}}^{2 + }}\) có tính oxi hoá mạnh hơn ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}.\)
Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch muối chứa ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\) thì có kim loại Y bám vào thanh kim loại X. Nhúng thanh kim loại Y vào dung dịch muối chứa ion \({{\rm{M}}^{2 + }}\) thì có kim loại M bám vào thanh kim loại Y. So sánh nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại?
\({\rm{M}} < {\rm{X}} < {\rm{Y}}.\)
\({\rm{M}} < {\rm{Y}} < {\rm{X}}.\)
\({\rm{X}} < {\rm{Y}} < {\rm{M}}.\)
\({\rm{Y}} < {\rm{M}} < {\rm{X}}.\)
Trong pin điện hoá, một điện cực hydrogen được tạo bởi dây platinum (Pt) phủ lớp Pt xốp, có hấp phụ khí hydrogen \(\left( {{{\rm{H}}_2}} \right)\) trên bền mặt và được nhúng vào dung dịch HCl. Vai trò của dây platinum là
vật dẫn electron của cặp oxi hoá - khử.
dạng khử trong cặp oxi hoá - khử.
dạng oxi hoá trong cặp oxi hoá - khử.
vật dẫn ion của cặp oxi hoá - khử.
Theo quy ước, thế điện cực chuẩn \(\left( {{{\rm{E}}^o }} \right)\) của điện cực hydrogen bằng
0 V.
\(1,00\;{\rm{V}}.\)
\(2,00\;{\rm{V}}.\)
\( - 1,00\;{\rm{V}}.\)
Cho biết: \({\rm{E}}_{{{\rm{X}}^ + }/{\rm{X}}}^{\rm{o}} = - 2,925\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{{\rm{Y}}^ + }/{\rm{Y}}}^{\rm{o}} = 1,630\;{\rm{V}}.\) Nhận xét nào sau đây đúng?
X có tính khử mạnh; Y có tính khử yếu.
X và Y đều có tính khử mạnh.
X và Y đều có tính khử yếu.
X có tính khử yếu; Y có tính khử mạnh.
Thế điện cực chuẩn \(\left( {{{\rm{E}}^o }} \right)\) của cặp oxi hoá - khử càng lớn thì tính oxi hoá của...(1)... càng mạnh và tính khử của...(2)... càng yếu. Thông tin phù hợp điền vào (1) và (2) lần lượt là
(1): dạng oxi hoá; (2): dạng khử.
(1): dạng khử; (2): dạng oxi hoá.
(1): acid; (2): base.
(1): hợp chất; (2): đơn chất.
Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^{\rm{o}} = - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,340\;{\rm{V}}.\) Phát biểu nào sau đây đúng?
Tính khử của aluminium \(({\rm{Al}})\) lớn hơn tính khử của copper \(({\rm{Cu}}).\)
Tính oxi hoá của aluminium \(({\rm{Al}})\) lớn hơn tính oxi hoá của copper \(({\rm{Cu}}).\)
Tính oxi hoá của cation \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}\) lớn hơn tính oxi hoá của cation \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}.\)
Tính khử của cation \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}\) lớn hơn tính khử của cation \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}.\)
Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{B}}^ + }/{\rm{Al}}}^{\rm{o}} = - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^{\rm{o}} = - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^{\rm{o}} = + 0,799\;{\rm{V}}.\) Sự sắp xếp nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại \({\rm{Al}},{\rm{Fe}}\) và Ag ở điều kiện chuẩn?
\({\rm{Al}} > {\rm{Fe}} > {\rm{Ag}}.\)
\({\rm{Ag}} > {\rm{Fe}} > {\rm{Al}}.\)
\({\rm{Al}} > {\rm{Ag}} > {\rm{Fe}}.\)
\({\rm{Fe}} > {\rm{Ag}} > {\rm{Al}}.\)
Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^0 = - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^0 = - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,340\;{\rm{V}}.\) Sự sắp xếp nào đúng với tính oxi hoá của các cation \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }},{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) và \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) ?
\({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }} > {\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} > {\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }} > {\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} > {\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }} > {\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }} > {\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}.\)
\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} > {\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }} > {\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}.\)
Cho biết: \({\rm{E}}_{{{\rm{A}}^3}/{\rm{Al}}}^0 = - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^0 = - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^0 = + 0,340\;{\rm{V}}.\) Cho các phản ứng sau:

Ở điều kiện chuẩn, phương trình hoá học nào sau đây đúng?
(1) và (2).
(1).
(1), (2) và (3).
(2).
Dãy điện hoá là dãy các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng...(1)... của cặp oxi hoá - khử. Thông tin phù hợp điền vào (1) là
nguyên tử khối.
tính acid.
thế điện cực chuẩn.
tính khử.
Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^{\rm{o}} = - 0,440\;{\rm{V}}\); \({\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,340\;{\rm{V}}\); \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}}^{\rm{o}} = + 0,771\;{\rm{V}}.\) Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện chuẩn?
Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Cặp oxi hoá -khử | \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) | \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\) | \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\) | \(2{{\rm{H}}^ + }/{{\rm{H}}_2}\) | \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) |
\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o(\;{\rm{V}})\) | \( - 0,763\) | \( - 0,440\) | \( - 0,257\) | 0 | 0,340 |
Số kim loại trong dãy các kim loại \({\rm{Zn}},{\rm{Ni}},{\rm{Fe}},{\rm{Cu}}\) phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn là
3.
4.
1.
2.
Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặ̣p oxi hoá - khử sau:
Cặp oxi hoá - khử | \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) | \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\) | \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) | \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) | \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\) |
\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^{\rm{o}}({\rm{V}})\) | \( - 0,763\) | \( - 0,257\) | 0,340 | 0,771 | 0,799 |

Ở điều kiện chuẩn, số phản ứng hoá học xảy ra theo chiều thuận là
3.
4.
1.
2.
Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Cặp oxi hoá - khử | \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) | \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\) | \(2{{\rm{H}}^ + }/{{\rm{H}}_2}\) | \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) | \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) |
\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^{\rm{o}}({\rm{V}})\) | \( - 0,763\) | \( - 0,257\) | 0 | 0,340 | 0,771 |
Hãy cho biết đồng \(({\rm{Cu}})\) có thể bị hoà tan trong dung dịch nào sau đây.
Dung dịch HCl 1 M.
Dung dịch \({\rm{ZnC}}{{\rm{l}}_2}1{\rm{M}}.\)
Dung dịch \({\rm{NiC}}{{\rm{l}}_2}1{\rm{M}}.\)
Dung dịch \({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3}1{\rm{M}}.\)
Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Cặp oxi hoá - khử | \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\) | \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}\) | \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) | \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\) | \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) | \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}/{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) |
\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o(\;{\rm{V}})\) | \( - 2,356\) | \( - 1,676\) | \( - 0,763\) | \( - 0,440\) | 0,340 | 0,771 |
Kim loại nào sau đây khi lấy dư chỉ khử được \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) trong dung dịch \({\rm{Fe}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)3\) thành \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) ?
Zn.
Al.
Mg.
Cu.
Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Cặp oxi hoá - khử | \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\) | \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}\) | \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) | \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}/{\rm{C}}{{\rm{r}}^{2 + }}\) | \({\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}\) |
\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o(\;{\rm{V}})\) | \( - 2,356\) | \( - 1,676\) | \( - 0,763\) | \( - 0,408\) | \( - 0,257\) |
Số kim loại trong dãy gồm: \({\rm{Mg}},{\rm{Al}},{\rm{Zn}}\) và Ni có thể khử được ion \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{3 + }}(aq)\) tạo ra \({\rm{C}}{{\rm{r}}^{2 + }}(aq)\) ở điều kiện chuẩn là
2.
4.
1.
3.
Ở điều kiện chuẩn xảy ra các phản ứng sau:

Sự sắp xếp nào sau đây đúng với các giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử?
\({\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{3 + }}/{{\rm{X}}^{2 + }}}^0 > {\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}}^0 > {\rm{E}}_{{{\rm{Y}}^ + }/{\rm{Y}}}^0.\)
\({\rm{E}}_{{{\rm{Y}}^ + }/{\rm{Y}}}^{\rm{o}} > {\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{3 + }}/{{\rm{X}}^{2 + }}}^{\rm{o}} > {\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}}^0.\)
\({\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{3 + }}/{{\rm{X}}^{2 + }}}^{\rm{o}} > {\rm{E}}_{{{\rm{Y}}^ + }/{\rm{Y}}}^{\rm{O}} > {\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}}^{\rm{o}}.\)
\({\rm{E}}_{{{\rm{Y}}^ + }/{\rm{Y}}}^{\rm{o}} > {\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{2 + }}/{\rm{X}}}^{\rm{o}} > {\rm{E}}_{{{\rm{X}}^{3 + }}/{{\rm{X}}^{2 + }}}^{\rm{o}}.\)
a. Quá trình chuyển từ dạng oxi hoá sang dạng khử của cặp oxi hoá - khử được gọi là quá trình khử.
b. Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại M : \({{\rm{M}}^{{\rm{n}} + }} + {\rm{ne}} \to {\rm{M}}\) tạo nên cặp oxi hoá - khử và kí hiệu là \({{\rm{M}}^{{\rm{n}} + }}/{\rm{M}}.\)
c. Trong một cặp oxi hoá - khử, dạng oxi hoá và dạng khử không phản ứng với nhau.
d. Trong cặp oxi hoá - khử, tính oxi hoá của dạng oxi hoá luôn mạnh hơn tính oxi hoá của dạng khử.
a. Bề mặt thanh kim loại X mang điện tích âm và bề mặt thanh kim loại Y mang điện tích dương.
b. Giữa bề mặt thanh kim loại và dung dịch muối tồn tại cân bằng giữa dạng oxi hoá và dạng khử.
c. Tính khử của kim loại Y mạnh hơn tính khử của kim loại X.
d. Khi nối hai thanh kim loại với nhau bằng dây dẫn và nối hai dung dịch muối với nhau bằng cầu muối, sẽ xuất hiện một dòng điện trên dây dẫn.
a. Tính khử của kim loại Na mạnh hơn tính khử của kim loại Cu.
b. Tính oxi hoá của ion \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) mạnh hơn tính oxi hoá của ion \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }.\)
c. Trong dung dịch, kim loại Na khử được ion \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) thành kim loại Cu.
d. Trong dung dịch, kim loại Cu khử được ion \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\)thành kim loại Na.
a. Trong cặp oxi hoá - khử, các nguyên tử trong dạng oxi hoá có số oxi hoá khác với các nguyên tử trong dạng khử.
b. Các kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ khử được các cation của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối.
c. Trong dãy điện hoá, các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị thế điện cực chuẩn.
d. Mỗi phản ứng oxi hoá - khử đều có lớn hơn một cặp oxi hoá - khử.
Cho dãy các kim loại và ion sau: \({\rm{Mg}},{\rm{Fe}},{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }},{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }},{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}.\) Có bao nhiêu cặp oxi hoá - khử có thể tạo từ các kim loại và ion đó?
Cho phản ứng oxi hoá - khử: \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) + {\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }(aq) \to {\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + {\rm{Ag}}(s).\) Có bao nhiêu cặp oxi hoá - khử trong phản ứng đó?
Cho biết các giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Trong các kim loại \({\rm{Li}},{\rm{Ba}},{\rm{Na}},{\rm{Mg}},{\rm{Fe}},{\rm{Ni}}\), có bao nhiêu kim loại có tính khử mạnh hơn kẽm \(({\rm{Zn}})\) ?
Cho các kim loại sau: \({\rm{Na}},{\rm{Mg}},{\rm{Al}},{\rm{Fe}},{\rm{Cu}},{\rm{Ag}}.\) Ở điều kiện chuẩn, có bao nhiêu kim loại trong dãy khử được ion \({{\rm{H}}^ + }\)trong dung dịch thành khí \({{\rm{H}}_2}\) ?




