Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 1. Ester - lipid - chất béo có đáp án
66 câu hỏi
Chất nào sau đây thuộc loại ester?
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}}.\)
\({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{COOH}}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{CHO}}.\)
Methyl acetate là hợp chất hữu cơ thuộc loại nào sau đây?
Alcohol.
Amine.
Ester.
Phenol.
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: \({\rm{HCOO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5},{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}},{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}\), \({{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}},{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}},{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COON}}{{\rm{H}}_4},{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5}{\left( {{\rm{OOC}}{{\rm{C}}_{15}}{{\rm{H}}_{31}}} \right)_3},{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{OOC}} - {\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}\) và HCOOH. Có bao nhiêu chất thuộc loại ester?
5.
3.
4.
6.
Ester nào sau đây có công thức phân tử \({{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}\) ?
Phenyl acetate.
Vinyl acetate.
Ethyl acetate.
Propyl acetate.
Hợp chất X có công thức cấu tạo \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_3}.\) X có tên gọi nào sau đây?
Ethyl propionate.
Methyl propionate.
Methyl acetate.
Propyl acetate.
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây có độ tan trong nước thấp nhất?
\({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}.\)
\({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5}{({\rm{OH}})_3}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}}.\)
Khi phân tích thành phần ester X (mạch hở) thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: 40,00% carbon, 6,67% hydrogen, còn lại là oxygen. X thuộc dãy đồng đẳng của ester nào sau đây?
Ester no, đơn chức.
Ester có một nối đôi
Ester no, hai chức.
Ester no, ba chức.
Ester được tạo thành từ phản ứng ester hoá giữa \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}}\) và \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}\) có công thức nào sau đây?
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_3}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}.\)
\({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_3}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{O}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}.\)
Ester có công thức phân tử là \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_4}{{\rm{O}}_2}\) được tạo thành từ methyl alcohol và carboxylic acid nào sau đây?
Propionic acid.
Acetic acid.
Formic acid.
Oxalic acid.
Chất X có công thức phân tử \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_6}{{\rm{O}}_2}\), là ester của acetic acid. Công thức cấu tạo của X là
\({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{COOH}}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_3}.\)
\({\rm{HO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_4}{\rm{CHO}}.\)
\({\rm{HCOO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}.\)
Benzyl acetate là một ester có mùi thợm của hoa nhài. Benzyl acetate có công thức nào sau đây (với \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_5} - \) là gốc phenyl)?
\({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_5} - {\rm{COO}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {\rm{COO}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_5}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {\rm{COO}} - {{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_5}.\)
\({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_5} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{COO}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}.\)
Có bao nhiêu ester là đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử \({{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_8}{{\rm{O}}_2}\) ?
2.
3.
4.
5.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Ester luôn có nhiệt độ sôi thấp hơn carboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử.
Phản ứng ester hoá giữa alcohol và carboxylic acid là phản ứng thuận nghịch.
Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng thuận nghịch.
Ở điều kiện thường, các ester đều là chất lỏng hoặc rắn.
Điều nào sau đây không đúng khi nói về methyl acrylate?
Khi hydrogen hoá methyl acrylate thu được methyl propionate.
Trong phân tử methyl acrylate có một liên kết pi \((\pi ).\)
Có thể điều chế methyl acrylate bằng phản ứng ester hoá.
Methyl acrylate có công thức phân tử \({{\rm{C}}_4}{{\rm{H}}_6}{{\rm{O}}_2}.\)
Cho các chất hữu cơ có công thức cấu tạo như sau: \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5},\)\({{\rm{C}}_{15}}{{\rm{H}}_{31}}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_3},{\left( {{{\rm{C}}_{17}}{{\rm{H}}_{33}}{\rm{COO}}} \right)_2}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_4}\) và \({\left( {{{\rm{C}}_{17}}{{\rm{H}}_{35}}{\rm{COO}}} \right)_3}{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5}\) (với các gốc hydrocarbon đều là mạch carbon không nhánh), công thức nào là của chất béo?
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}.\)
\({{\rm{C}}_{15}}{{\rm{H}}_{31}}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_3}.\)
\(\left( {{{\rm{C}}_{17}}{{\rm{H}}_{33}}{\rm{COO}}} \right)2{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_4}.\)
\(\left( {{{\rm{C}}_{17}}{{\rm{H}}_{35}}{\rm{COO}}} \right)3{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5}.\)
Chất nào sau đây là chất béo?
Glycerol.
Tripalmitin.
Ethyl acetate.
Glycogen.
Chất nào sau đây là chất béo?
Glycerol.
Tripalmitin.
Ethyl acetate.
Glycogen.
Loại dầu, mỡ nào dưới đây không thuộc loại lipid?
Mỡ động vật.
Dầu thực vật.
Dầu cá.
Dầu mazut.
Palmitic acid là một acid béo bão hoà phổ biến trong động vật và thực vật. Công thức nào sau đây là của palmitic acid?
\({{\rm{C}}_{17}}{{\rm{H}}_{33}}{\rm{COOH}}.\)
HCOOH.
\({{\rm{C}}_{15}}{{\rm{H}}_{31}}{\rm{COOH}}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}}\)
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường acid, thu được glycerol và
muối chloride.
acid béo.
xà phòng.
alcohol đơn chức.
Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do phân tử chứa
chủ yếu gốc acid béo không no.
glycerol trong phân tử.
chủ yếu gốc acid béo no.
gốc acid béo.
Tính chất nào sau đây không phải của triolein?
Là chất lỏng ở điều kiện thường.
Tác dụng với \({\rm{Cu}}{({\rm{OH}})_2}\) ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch xanh lam.
Thuỷ phân hoàn toàn triolein trong dung dịch NaOH, thu được sodium oleate.
Tác dụng với \({{\rm{H}}_2}\) dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra tristearin.
Bơ thực vật (margarine) là loại bơ có nguồn gốc từ thực vật, được chế biến từ dầu thực vật để làm thành dạng cứng hoặc dẻo và có thể đóng thành bánh. Để chuyển hoá dầu thực vật thành bơ thực vật người ta thực hiện quá trình
hydrogen hoá dầu thực vật (có xúc tác \({\rm{Ni}},{\rm{t}}^\circ \)).
cô cạn dầu thực vật ở nhiệt độ cao.
làm lạnh nhanh dầu thực vật dưới áp suất thấp.
xà phòng hoá dầu thực vật.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Đun nóng hỗn hợp 3 mL isoamyl acetate và 5 mL dung dịch sulfuric acid \(0,1{\rm{M}}.\)
(2) Đun nóng hỗn hợp 3 mL ethyl acetate và 5 mL dung dịch \({\rm{NaOH}}0,2{\rm{M}}.\)
(3) Đun 5 gam mỡ động vật trong nước.
(4) Đun nóng hỗn hợp 3 mL ethyl bromide và 5 mL dung dịch \({\rm{NaOH}}0,2{\rm{M}}.\)
(5) Cho 3 mL dung dịch \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}}0,1{\rm{M}}\) vào ống nghiệm chứa 3 mL dung dịch \({\rm{NaOH0}},{\rm{2M}}{\rm{.}}\)
(6) Đun nóng hỗn hợp 3 gam tristearin và 5 mL dung dịch \({\rm{NaOH}}0,2{\rm{M}}.\)
Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm nào xảy ra phản ứng xà phòng hoá?
(1), (3) và (4).
(2) và (6).
(1), (3), (4) và (5).
(3) và (6).
Hợp chất hữu cơ đơn chức X có mùi thơm của quả dứa chín và được sử dụng trong tổng hợp dược phẩm,... Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X có \(\% {\rm{C}} = 58,82\% \), \(\% {\rm{H}} = 9,80\% \) (về khối lượng), còn lại là oxygen. Trên phổ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử có giá trị \(m/z = 102\). Trên phổ IR của X thấy xuất hiện tín hiệu đặc trưng ở \(1740\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{ - 1}}.\) Phát biểu nào sau đây là đúng?
X là carboxylic acid no, đơn chức, có công thức phân tử \({{\rm{C}}_5}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_2}.\)
X là ester no, đơn chức có công thức phân tử \({{\rm{C}}_5}{{\rm{H}}_{10}}{{\rm{O}}_2}.\)
Phân tử X có tỉ lệ số nguyên tử carbon và hydrogen là 2: 1.
Ở điều kiện thường, X phản ứng với NaOH với tỉ lệ mol là 1: 1.
a. Việc thêm dung dịch NaCl bão hoà giúp tách isoamyl acetate dễ dàng hơn.
b. Trong phễu chiết, lớp chất lỏng phía dưới có thành phần chính là isoamyl acetate.
c. Phản ứng điều chế isoamyl acetate trong thí nghiệm trên là phản ứng ester hoá.
d. Vai trò của \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc là chất xúc tác để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
a. Phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol tạo thành ester được gọi là phản ứng ester hoá.
b. Các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm
đều thuộc loại ester.
c. Thành phần của ester no, đơn chức, mạch hở luôn có tỉ lệ số nguyên tử H và C tương ứng là 2: 1.
d. Ở \({25^o }{\rm{C}}\), độ tan trong nước của ba ester \({\rm{HCOO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5},{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}\) và \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}\) theo thứ tự sau: \({\rm{HCOO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5} > {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5} > {{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}.\)
a. Ứng với công thức phân tử của X có năm ester là đồng phân cấu tạo của nhau.
b. Từ Y có thể điều chế trực tiếp được Z bằng xúc tác enzyme.
c. Khả năng tan trong nước của X là kém hơn Y và Z.
d. Phân tử X có 60% carbon về khối lượng.
a. X tan tốt trong nước hơn \({{\rm{X}}_1}\) và \({{\rm{X}}_2}.\)
b. X và \(X4\) là hai chất đồng phân.
c. Có thể thực hiện phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá \({{\rm{X}}_2} \to {{\rm{X}}_4} \to {\rm{X}}.\)
d. Thứ tự nhiệt độ sôi được sắp xếp theo chiều \({X_3} < {X_2} < {X_4}.\)
a. Chất béo được gọi chung là triglyceride.
b. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ.
c. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Hai chất béo có công thức \(\left( {{{\rm{C}}_{15}}{{\rm{H}}_{31}}{\rm{COO}}} \right)3{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5}\) và \(\left( {{{\rm{C}}_{17}}{{\rm{H}}_{35}}{\rm{COO}}} \right)3{{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5}\) đều là chất rắn ở điều kiện thường.
a. Sản phẩm của phản ứng ester hoá giữa glycerol với acid béo đều tạo thành lipid.
b. Vai trò chính của lipid trong cơ thể là dự trữ năng lượng và hoà tan các chất tan được trong chất béo.
c. Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
d. Chất béo có thành phần chứa chủ yếu gốc acid béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ thường.
a. Trong acid béo omega-3, liên kết đôi \({\rm{C}} = {\rm{C}}\) ở vị trí nguyên tử carbon thứ ba tính từ nhóm methyl \(\left( { - {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right).\)
b. Trong acid béo omega-6, liên kết đôi \({\rm{C}} = {\rm{C}}\) ở vị trí nguyên tử carbon thứ 6 tính từ nhóm carboxyl \(( - {\rm{COOH}}).\)
c. Khi thực phẩm tiếp xúc với không khí, các acid béo không no dễ bị oxi hoá và gây ra hiện tượng ôi, thiu.
d. Dầu mỡ sau khi sử dụng có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu như dầu diesel sinh học,...
a. Sự ôi mỡ là do gốc hydrocarbon không no trong phân tử chất béo cộng hợp với hydrogen thành chất béo no.
b. Sự ôi mỡ là do gốc hydrocarbon không no trong phân tử chất béo bị oxi hoá chậm bởi oxygen trong không khí.
c. Việc sử dụng lại dầu, mỡ chiên, rán nhiều lần cũng gây hại tới sức khoẻ.
d. Dầu, mỡ tái sử dụng nhiều lần cũng có hiện tượng ôi mỡ.
a. Công thức phân tử của X là \({{\rm{C}}_{55}}{{\rm{H}}_{98}}{{\rm{O}}_6}.\)
b. Acid béo có gốc kí hiệu (2) thuộc loại acid béo omega-9.
c. Các gốc của acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình cis-.
d. Hydrogen hoá hoàn toàn 427 kg X bằng hydrogen (dư) ở nhiệt độ cao và áp suất cao, Ni xúc tác được 432 kg chất béo rắn.
Linoleic acid là acid béo thiết yếu cần thiết nhất trong cơ thể người do có thể bị chuyển hoá tạo ra nhiều acid béo omega- 6 khác như arachidonic acid, docosatetraenoic acid,... Arachidonic acid chiếm khoảng \(10 - 20\% \) hàm lượng acid béo phospholipid trong cơ xương và có cấu tạo như sau:

Tổng số các nguyên tử trong một phân tử arachidonic acid là bao nhiêu?
Xà phòng hoá hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH (vừa đủ); thu được sodium oleate và sodium palmitate theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Phân tử khối của X là bao nhiêu?
Để điều chế isoamyl acetate trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng 4,0 gam acetic acid với 5,0 gam isoamylic alcohol có \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc làm xúc tác, thu được 3,82 gam isoamyl acetate với hiệu suất phản ứng là \({\rm{x}}\% .\)
Hãy xác định giá trị của x. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Chất hữu cơ Z được ứng dụng chủ yếu trong sản xuất chất bôi trơn, làm bóng bề mặt, xà phòng, làm mềm cao su,... Từ dầu oliu, người ta tách được triolein và điều chế Z theo sơ đồ phản ứng sau:
Theo sơ đồ trên, từ 100 kg triolein thu được tối đa bao nhiêu kg chất Z (Giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình trên là 70%)? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Từ ngành chế biến thịt trâu, bò,... thu được sản phẩm phụ là tristearin. Chất hữu cơ Z được dùng để sản xuất chất hoạt động bề mặt, chất tẩy rửa, chất làm mềm trong mĩ phẩm,... Từ tristearin điều chế Z theo sơ đồ sau:
Theo sơ đồ trên, từ 50 kg tristearin thu được tối đa bao nhiêu kg chất Z (Giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình trên là 60%)? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

