2048.vn

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)
Quiz

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)

V
VietJack
Hóa họcLớp 97 lượt thi
272 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chỉ ra đâu là chất, đâu là vật thể trong các ý sau:

a. Phần lớn xoong, nồi, ấm đun đều bằng nhôm.

b. Lưỡi dao bằng sắt, cán dao bằng nhựa.

c. Không khí gồm oxi, nitơ, khí cacbonic.

d. Nước biển gồm nước, muối và một số chất khác.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất. Em biết những tính chất gì của muối ăn, của đường? Thử so sánh một vài điểm giống và khác nhau về tính chất giữa đường và muối ăn.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần và tính chất của nước cất khác với nước tự nhiên như thế nào?

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào những tính chất nào mà:

a. Đồng, nhôm được dùng làm ruột dây điện còn cao su, nhựa được làm vỏ dây điện?

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Bạc dùng để tráng gương?

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nhôm được dùng làm xoong, nồi?

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Than dùng để đốt lò?

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết khí cacbonic là một chất có thể làm đục nước vôi trong. Làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào tính chất vật lí và hóa học của các chất, hãy phân biệt các chất sau:

a. Bột sắt và bột lưu huỳnh.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Đường và tinh bột.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Et-xăng và nước.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào chất được voi là nguyên chất (tinh khiết hóa học)? Tính chất của chất tinh khiết khác với chất không tinh khiết như thế nào?

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp là gì? Trong hỗn hợp tính chất riêng của mỗi chất có còn giữ nguyên hay không?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào tính chất nào của tinh bột khác với đường có thể tách riêng tinh bột ra khỏi hỗn hợp tinh bột và đường? (Nêu cách làm)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao nói: không khí, nước đường là những hỗn hợp? Có thể thay đổi độ ngọt của đường bằng cách nào?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Không khí là hỗn hợp gồm hai chất khí chính là oxi và nitơ. Biết oxi lỏng sôi ở nhiệt độ −183oC, nitơ lỏng sôi ở nhiệt độ −196oC. Làm thế nào để tách riêng được oxi và nitơ lỏng?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Làm thế nào để tách:

a. Nước ra khỏi cát?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tách rượu etylic ra khỏi nước? (Cho biết nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78,3oC).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, đó là những hạt nào?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết CTHH của các hợp chất sau:

a. Vôi sống (canxi oxit) biết trong phân tử có một nguyên tử Ca và một nguyên tử O.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Kẽm clorua biết trong phân tử có một nguyên tử kẽm và hai nguyên tử clo.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Đường, biết trong phân tử có 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H và 11 nguyên tử O. Xác định phân tử khối của vôi sống, kẽm clorua và của đường.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Hóa trị của nguyên tố hóa học được quy định bằng gì? Nêu ví dụ.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Có thể xác định hóa trị gián tiếp qua nguyên tố nào?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mol là gì?

a. Một mol nguyên tử gồm bao nhiêu nguyên tử? Lấy ví dụ 1 mol N; 1 mol P; 1 mol Ca; 1 mol Fe.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Một mol nguyên tử có bao nhiêu phân tử? Lấy ví dụ với 1 mol N2; 1 mol NaCl; 1 mol CaO; 1 mol CaCO3.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố S và O trong khí SO3.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính khối lượng nguyên tố S và O có trong 12,8g khí SO3.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong 9,8g H2SO4. Hỏi:

a. Có bao nhiêu mol phân tử (ptg).

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Có bao nhiêu phân tử H2SO4.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Có bao nhiêu mol nguyên tử H; O; S.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong H2SO4.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Tính khối lượng của 0,2 mol O2; 0,5 mol NaOH.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Cần lấy bao nhiêu mol HCl để có được 14,6g HCl.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Tính khối lượng mol nguyên tử của kim loại M, biết 0,5 mol M có khối lượng

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Tính khối lượng mol nguyên tử của kim loại M, biết 0,5 mol M có khối lượng

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lập công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố C và O, biết rằng trong 1 mol chất đó có 12g C, chiến 27,27% về khối lượng.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một loại quặng sắt chứa 90% oxit Fe3O4 (còn 10% là tạp chất không có sắt). Hãy tính:

a. Khối lượng sắt có trong 1 tấn quặng đó.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Khối lượng quặng cần lấy để được 1 tấn sắt.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy giải thích tại sao:

a. Khi nung nóng canxi cacbonat (đá vôi) thấy khối lượng giảm đi.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Khi nung nóng một miếng đồng thì thấy khối lượng tăng lên.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Để đốt cháy m gam chất X cần dùng 4,48 lít O2 (ở đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,6 gam H2O. Tính m.

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Để đốt cháy 16 gam chất Y cần dùng 44,8 lít O2 (đktc) thu được khí cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ số mol 1 : 2. Tính khối lượng khí CO2 và H2O tạo thành.

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính số mol nguyên tử n có trong:

a. 6g cacbon.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. 6g magie.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. 2,8 g nitơ.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. 4,8g oxi.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lập phương trình hóa học của phản ứng giữa axit clohiđric tác dụng với kẽm theo sơ đồ sau: Zn+HClZnCl2+H2. Biết rằng sau phản ứng thu được 0,3 mol khí hiđro. Hãy tính:

a. Khối lượng kẽm đã phản ứng.

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Khối lượng axit HCl đã phản ứng

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt chát 4,6g một hợp chất bằng oxi thì thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Hãy cho biết:

a. Hợp chất do nguyên tố nào tạo nên.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính khối lượng các nguyên tố có trong lượng chất trên.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính % khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau:

H2O; H2SO4; C2H5OH; CH3−COOH; CnH2n+2; FexOy

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính khối lượng m của:

a. 0,5 mol Mg và 0,5 mol Zn.

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. 0,3 mol N và 0,3 mol O.

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. 2 mol NH3 và 2 mol O2.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. 0,4 mol MgO và 0,4 mol Al2O3.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu dùng 11,2g Fe và 3,2g S thì sau phản ứng sẽ thu được những chất nào và với khối lượng là bao nhiêu?

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để điều chế hỗn hợp nổ, người ta phải trộn oxi lỏng với bột than theo tỉ lệ nào về khối lượng để được hỗn hợp nổ mạnh nhất?

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ tỉ lệ khối lượng các nguyên tố hiđro và õi, hãy tính tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố tạo thành nước. Tỉ lệ đó có phù hợp với CTHH của nước không?

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố O có trong:

a. Khí cacbonoxit CO.

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Natri oxit Na2O.

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nhôm oxit Al2O3.

Ở chất nào có nhiều oxi hơn cả?

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định công thức phân tử của các chất X, Y, Z biết thành phần phần trăm khối lượng như sau:

a. Chất X chứa 85,71% cacbon và 14,29% hiđro, một lít khí X (đktc) nặng 1,25g.

Xem đáp án
67. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Chất Y chứa 80% cacnon và 20% hiđro.

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Chất X chứa 40% cacbon, 6,67% hiđro và 53,35% oxi. Biết mỗi phân tử Z có 2 nguyên tử oxi.

Xem đáp án
69. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong 8g lưu huỳnh có bao nhiêu mol? Bao nhiêu nguyên tử S? Phải lấy bao nhiêu gam kim loại Na để có số nguyên tử Na nhiều gấp 2 lần số nguyên tử lưu huỳnh S?

Xem đáp án
70. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ của phản ứng phân hủy thủy phân oxit: HgOHg+O2 Hãy lập PTHH và:

a. Tính khối lượng khí oxi sinh ra khi có 0,1 mol HgO đã phân hủy.

Xem đáp án
71. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính khối lượng thủy ngân Hg sinh ra khi có 43,4g HgO phân hủy.

Xem đáp án
72. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Tính khối lượng oxit thủy ngân đã phân hủy khi có 14,07g Hg sinh ra.

Xem đáp án
73. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Sắt tạo được 3 oxit FeO; Fe2O3; Fe3O4. Nếu hàm lượng của Fe trong oxit là 70% (khối lượng) thì đó là oxit nào của sắt?

Xem đáp án
74. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Nếu hamg lượng % của một kim loại trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng % của kim loại đó trong muối phốt phát là bao nhiêu?

Xem đáp án
75. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bình kín có dung tích chứa đấy không khí (đktc). Người ta đưa vào bình 10g phốt pho để đốt. Hỏi lượng phốt pho trên có cháy hết không? Cho rằng oxi chiếm 15 thể tích không khí.

Xem đáp án
76. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Những công thức hóa học sau đây cho biết những ý gì?

a. Cu.

Xem đáp án
77. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Cl2.

Xem đáp án
78. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. H2SO4.

Xem đáp án
79. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

a. Al+O2Al2O3b. Al+HClAlCl3+H2c. Fe2O3+COFe+CO2

Hãy lập PTHH của các phản ứng đó và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? Nếu là phản ứng oxi hóa khử thì hãy cho biết chất nào là chất khử? Chất nào là chất oxi hóa.

Xem đáp án
80. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 14g vôi sống chứa 20% tạp chất vào một lượng nước dư. Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng.

Xem đáp án
81. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính khối lượng oxi cần thiết để đốt cháy 1kg than. Biết rằng than chứa 4% tạp chất không cháy. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong phản ứng cháy này.

Xem đáp án
82. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dùng chữ số, công thức hóa học và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau:

a. Hai phân tử nước.

Xem đáp án
83. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Sáu nguyên tử đồng.

Xem đáp án
84. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Năm phân tử canxi oxit (vôi sống).

Xem đáp án
85. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta đốt lưu huỳnh trong một bình chứa 10g oxi. Sau phản ứng người ta thu được 12,8g khí sunfurơ SO2.

a. Tính khối lượng lưu huỳnh đã cháy.

Xem đáp án
86. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính khối lượng oxi còn thừa sau phản ứng.

Xem đáp án
87. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các sơ đồ phản ứng:

a. Na2O+H2ONaOHb. Cu+O2CuOc. SO3+H2OH2SO4d. CaCO3CaO+CO2

Hãy lập PTHH của phản ứng trên và cho biết trong các sản phẩm tạo thành, chất nào là oxit, chất nào là axit, chất nào là bazơ?

Xem đáp án
88. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích 3,16g một hợp chất gồm 3 nguyên tố K; Mn; O thì thu được 0,78g K; 1g Mn.

a. Biết hợp chất trên có phân tử khối là 158. Hãy xác định công thức hóa học và gọi tên hợp chất.

Xem đáp án
89. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Đem phân hủy hoàn toàn lượng hợp chất trên thì thu được bao nhiêu lít khí sau phản ứng (đo ở đktc).

Xem đáp án
90. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nếu dùng toàn bộ thể tích khí thu được ở (b). Cho tham gia phản ứng tiếp với dây sắt đã được mồi lửa (lấy dư). Tính khối lượng sắt đã tham gia vào phản ứng. Tính khối lượng sản phẩm được tạo thành sau phản ứng.

Xem đáp án
91. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy kẽm sunfua (ZnS), chất này tác dụng với oxi tạo thành hai oxit: kẽm oxit (trong đó kẽm hóa trị II) và khí sunfurơ. Còn khi đốt cháy quặng pirit sắt FeS2 trong oxi thì được sắt III oxit Fe2O3 và khí sunfurơ. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đó.

Xem đáp án
92. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết CTHH của các axit mà trong thành phần hóa học lần lượt có các gốc axit sau: (có hóa trị kèm theo)

Br (I);          S (II);                    NO3 (I);                SO3 (II);               SO4 (II)

CO3 (II);     PO4 (III);              ClO3 (I);               MnO4 (I)

Xem đáp án
93. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành các phản ứng sau:a. Al+O2b. KClO3c. Fe3O4+H2d. Na+H2Oe. CaO+H2Of. P+O2g. P2O5+H2Oh. CO+Fe2O3i. H2+O2j. KMnO4k. CaCO3l. Na2O+H2O

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những chất dùng làm phân hóa học (phân đạm) sau đây, chất nào có tỉ lệ về khối lượng Nitơ (hàm lượng Nitơ hay hàm lượng đạm) cao nhất?

Natri nitrat NaNO3.

Canxi nitrat (Ca(NO3)2.

Amoni dunfat (NH4)2SO4

Amoni nitrat NH4NO3.

Phân urê CO(NH2)2.

Xem đáp án
95. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các hợp chất sau: Khí metan CH4; khí axetilen C2H2; rượu etylic (cồn) C2H6O khi cháy trong oxi đề tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH của các phản ứng cháy của từng chất đó.

Xem đáp án
96. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các chất có CTHH sau:

K2O;           HCl;            Fe(OH)2;     Fe(OH)3;     H2SO4;        CO

CO2;            HNO3;         H3PO4;        FeSO4;         Fe2(SO4)3

Hãy gọi tên từng chất và cho biết chất đó thuộc loại nào?

Xem đáp án
97. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Dùng khí cacbon oxit khử oxi hoàn toàn của 23,2g oxit sắt từ. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm rắn tác dụng vừa hết với axit clohiđric (ở đktc). Viết các phương trình đã xảy ra. Tính thể tích chất khí sinh ra ở phản ứng thứ 2 (đktc).

Xem đáp án
98. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Nếu cho thể tích khí thu được ở trên phản ứng hết với khí õi. Tính khối lượng chất lỏng thu được sau phản ứng.

Xem đáp án
99. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính hóa trị của các nguyên tố

a. Cacbon trong CH4; CCl4; CO; CO2.

Xem đáp án
100. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Lưu huỳnh trong H2S; SO2; SO3.

Xem đáp án
101. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nhôm trong Al2O3; AlCl3; Al(OH)3.

Xem đáp án
102. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta điều chế kẽm oxi ZnO bằng cách đốt bột kẽm trong oxi.

a. Tính khối lượng oxi cần thiết để điều chế 40,5g kẽm oxit.

Xem đáp án
103. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Muốn có lượng oxi nói trên thì phải phân hủy bao nhiêu gam kaliclorat (KClO3)?

Xem đáp án
104. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các công thức hóa học sau, hãy sửa lại những công thức viết sai.

MgCl2; KO2; PH2; KCO3; AgNO3

Al(NO3)3; Al2(SO4)3; K2PO4; Zn(OH)2

Xem đáp án
105. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 6g cacbon phản ứng với 24g khí oxi.

a. Viết phương trình phản ứng

Xem đáp án
106. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Chất nào còn thừa sau phản ứng? Thừa bao nhiêu gam?

Xem đáp án
107. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Tính thể tích chất được tạo thành sau phản ứng (biết rằng chất này có thể làm đục nước vôi trong).

Xem đáp án
108. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy cho biết ý nghĩa của phương trình hóa học. Lấy ví dụ minh họa.

Xem đáp án
109. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Không khí là một hỗn hợp nhiều chất? Hiện tượng nào chứng tỏ trong không khí

a. Có khí oxi.

Xem đáp án
110. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Có khí cacbonic.

Xem đáp án
111. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt: dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 và dung dịch NaCl. Làm thế nào để nhận ra từng chất?

Xem đáp án
112. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Tính khối lượng của 2,24 lít cacbon (II) oxit (đktc); 5,6 lít khí oxi (đktc).

Xem đáp án
113. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính thể tích (đo ở đktc) của 15g khí hiđro.

Xem đáp án
114. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hỏi có bao nhiêu mol nguyên tử đồng trong:

a. 64g đồng.

Xem đáp án
115. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. 3,2g đồng.

Xem đáp án
116. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. 3,01.1023 nguyên tử đồng.

Xem đáp án
117. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy cho biết 3,01.1023 phân tử oxi:

a. Có bao nhiêu phân tử gam khí oxi?

Xem đáp án
118. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Có khối lượng bao nhiêu gam?

Xem đáp án
119. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Có thể tích bao nhiêu lít (đktc).

Xem đáp án
120. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính thể tích khí hiđro (đktc) điều chế được khí cho:

a. 42g sắt tác dụng với axit clohiđric dư.

Xem đáp án
121. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Kẽm dư tác dụng với dung dịch chứa 0,2 ptg axit sunfuric.

Xem đáp án
122. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí oxi.

a. Viết phương trình phản ứng.

Xem đáp án
123. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng trên (đktc).

Xem đáp án
124. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Tính khối lượng kali clorat cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí oxi bằng với thể tích khí oxi đã sử dụng ở phản ứng trên (đktc).

Xem đáp án
125. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Tính số nguyên tử gam có trong:

- 30g nguyên tố cacbon.

- 80g nguyên tố oxi.

- 40g nguyên tố magie.

Xem đáp án
126. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính số phân tử gam trong:

- 108g nước H2O.

- 8g khí oxi O2.

- 22g khí cacbon.

- 8g đồng (II) oxit CuO.

Xem đáp án
127. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hỗn hợp gồm 1,5 phân tử gam oxi; 2,5 phân tử gam N2; 0,5 phân tử gam CO2 và 0,5 phân tử gam SO2.

a. Tính tổng số phân tử gam khí có trong hỗn hợp đó.

Xem đáp án
128. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính thể tích của hỗn hợp đó.

Xem đáp án
129. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Tính khối lượng của hỗn hợp đó.

Xem đáp án
130. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 18,6 gam phốt pho trong bình chứa khí oxi, ta thu được một chất bột màu trắng là phốt pho (V) oxit.

a. Viết phương trình phản ứng.

Xem đáp án
131. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng.

Xem đáp án
132. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Cho một lượng nước dư vào bình lắc đều. Sau khi hòa tan hết bột trắng, chất lg lỏng trong bình có thể làm giấy quỳ tím hóa đỏ.

Xem đáp án
133. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 13g kẽm vào một dung dịch chứa 0,5 mol axit clohiđric.

a. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc.

Xem đáp án
134. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Nếu nhúng quỳ tím vào sau khi phản ứng kết thúc, quỳ tím chuyển sang màu gì?

Xem đáp án
135. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phân hủy nước bằng phương pháp điện phân, người ta thu được 28 lít khí oxi (đktc).

a. Viết phương trình phản ứng.

Xem đáp án
136. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính khối lượng nước đã bị phân hủy.

Xem đáp án
137. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Lấy toàn bộ thể tích khí oxi nói trên để đốt cháy hoàn toàn 12,8g lưu huỳnh.

Viết phương trình phản ứng.

Tính thể tích khí oxi còn dư lại sau phản ứng (đktc).

Xem đáp án
138. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho khí hiđro đi qua bột sắt III oxit Fe2O3 nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng: H2+Fe2O3Fe+H2O

a. Nếu sau phản ứng, người ta thu được 42g sắt thì khối lượng sắt (III) oxit đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam?

Xem đáp án
139. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Khối lượng nước tạo thành trong phản ứng trên là bao nhiêu gam?

Xem đáp án
140. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta nung 10 tấn đá vôi (canxi cacbonat) CaCO3 phản ứng tạo thành vôi sống (canxi oxit) CaO và khí cacbonic.

a. Tính lượng vôi sống thu được.

Xem đáp án
141. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra (đktc).

Xem đáp án
142. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,53 gam muối cacbonat kim loại hóa trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 112ml khí cacbonic (đktc). Hỏi đó là muối kim loại gì?

Xem đáp án
143. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Dung dịch là gì? Hãy kể vài loại dung môi thường gặp. Cho thí dụ về chất tan là chất rắn, chất lỏng, chất khí.

Xem đáp án
144. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Độ tan của một chất là gì? Độ tan phụ thuộc vào yếu tố nào? Thế nào là dung dịch bão hòa, chưa bão hòa?

Xem đáp án
145. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nổng độ % của dung dịch điều chế được khi hòa tan 50g muối vào 750g nước.

Xem đáp án
146. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nổng độ % của dung dịch thu được khi hòa tan 4,48l khí hiđro clorua (HCl) ở điều kiện tiêu chuẩn vào 500cm3 nước.

Xem đáp án
147. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định nồng độ % của dung dịch thu được khi hòa tan 25g đồng sunfat ngậm nước (CuSO4.5H2O) vào 175ml nước.

Xem đáp án
148. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A. Lấy 110 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 0,699 gam kết tủa. Xác định xt của tinh thể muối sunfat của nhôm ngâm nước.

Xem đáp án
149. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Hòa tan 24,4g BaCl2.xH2O vào 175,6g nước thu được dung dịch 10,4%. Tính x.

Xem đáp án
150. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Cô cạn rất từ từ 20ml dung dịch CuSO4 0,2M thu được 10 gam tinh thể CuSO4.yH2O. Tính y.

Xem đáp án
151. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 60g NaOH vào nước thành 500ml dung dịch. Tìm nồng độ phân tử gam của dung dịch.

Xem đáp án
152. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định nồng độ phân tử gam của dung dịch thu được khi hòa tan 12,5g CuSO4.5H2O vào 87,5ml nước.

Xem đáp án
153. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính số gam muối ăn và số gam nước cần lấy để pha chế được 120g dung dịch nồng độ 5%.

Xem đáp án
154. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96% (d = 1,84 g/ml) để trong đó có chứa 2,45g H2SO4.

Xem đáp án
155. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính nồng độ % của các dung dịch thu được trong các trường hợp:

a. Hòa tan 4g NaOH vào 200ml dung dịch NaOH (10% (d = 1,1 g.ml).

Xem đáp án
156. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Hòa tan 56 lít khí amoniac vào 157,5ml nước.

Xem đáp án
157. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 3,94 gam BaCO3 bằng 500ml dung dịch HCl 0,4M. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa lượng axit dư.

Xem đáp án
158. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 155g natri oxit vào 145g nước để tạo thành dung dịch có tính kiềm. Tính nồng độ % thu được.

Xem đáp án
159. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 2,3 gam natri kim loại vào 197,8 gam nước.

a. Tính nồng độ % dung dịch thu được.

Xem đáp án
160. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính nồng độ mol/l dung dịch thu được (dung dịch có khối lượng riêng d = 1,08 g/ml).

Xem đáp án
161. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm nồng độ phân tử gam của dung dịch thu được khi trộn 200ml dung dịch NaOH 0,01M với 50ml dung dịch NaOH 1M. Cho rằng không có sự thay đổi thể tích khi trộn lẫn.

Xem đáp án
162. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có 500ml dung dịch HNO3 20% (d = 1,2 g/ml) được làm bay hơi chỉ còn lại 200g dung dịch. Tính nồng độ % của dung dịch sau khi bay hơi.

Xem đáp án
163. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có thể pha chế bao nhiêu gam dung dịch MgSO4 3% từ 100g MgSO4.7H2O.

Xem đáp án
164. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính thể tích nước cần thêm vào 250ml dung dịch HCl 1,25M để tạo thành dung dịch HCl 0,5M (giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch thu được).

Xem đáp án
165. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 50ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Na(OH)2 0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x.

Xem đáp án
166. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho thêm nước vào 400g dung dịch axit clohiđric (HCl) nồng độ 3,65% để tạo thành 2 lít dung dịch. Tính nồng độ phân tử gam của dung dịch thu được.

Xem đáp án
167. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Độ tan của muối ăn ở 20oC là 36g. Xác định nồng độ % của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó.

Xem đáp án
168. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Nồng độ dung dịch bão hòa muối ăn ở 20oC là 26,5%. Tính độ tan của muối ăn ở cùng nhiêt độ.

Xem đáp án
169. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phải thêm bao nhiêu gam nước vào 200g dung dịch KOH 20% để được dung dịch KOH 16%?

Xem đáp án
170. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 4g MgO bằng dung dịch H2SO4 19,6% (vừa đủ). Tính nồng độ % dung dịch muối tạo thành sau phản ứng.

Xem đáp án
171. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cần lấy bao nhiêu gam CaCl2.6H2O để khi hòa tan vào được thì thu được 200ml dung dịch canxi clorua 0% (d = 1,28 g/ml)?

Xem đáp án
172. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính lượng tinh thể CuSO4. 5H2O cần dùng để điều chế 500ml dung dịch CuSO4 8% (D = 1,1 g/mol).

Xem đáp án
173. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để hòa tan 6,3g Zn thì tiêu tốn hết m (g) dung dịch HCl 30%.

a. Tính khối lượng m của dung dịch HCl đã dùng.

Xem đáp án
174. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.

Xem đáp án
175. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây cho biết chất đó là tinh khiết:

Không tan trong nước.

Không màu, không mùi.

Khi đun thấy sôi ở nhiệt độ nhất định.

Có vị ngọt, mặn hoặc chua.

Xem đáp án
176. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây được coi là tinh khiết?

(1) Nước suối.

(2) Nước cất.

(3) Nước khoáng.

(4) Nước đá sản xuất từ nhà máy.

(5) Nước lọc.

(1).

(2), (3) và (4).

(2) và (5).

(2).

Xem đáp án
177. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có một chất lỏng không màu không mùi đựng trong một ống nghiệm. Nhúng ống nghiệm này vào cốc thủy tinh đựng nước sôi, nhận thấy chất lỏng sôi ngay. Dự đoán nào về nhiệt độ sôi của chất lỏng là đúng nhất?

Dưới 0oC.

Giữa 0oC và nhiệt độ phòng.

Giữa nhiệt độ phòng và 100oC.

100oC.

Xem đáp án
178. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép lọc được dùng để tách một hỗn hợp gồm:

Muối ăn với nước.

Muối ăn với đường.

Đường với nước.

Nước với cát.

Xem đáp án
179. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép chưng cất được dùng để tách một hỗn hợp gồm:

Nước với muối ăn.

Nước với rượu.

Cát với đường.

Bột sắn với lưu huỳnh.

Xem đáp án
180. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể thay đổi độ ngọt của đường bằng cách:

Thêm đường.

Thêm nước.

A và B đều đúng.

A và B đều sai.

Xem đáp án
181. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nguyên tử với các thành phần cấu tạo sau:

X (6n; 5p; 5e)

Y (10p; 10p; 10n)

Z (5e; 5p; 5n)

T (11p; 11e; 12n)

Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

4

3

2

1

Xem đáp án
182. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy chất nào dưới đây gồm toàn kim loại?

Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc.

Sắt, chỉ, kẽm, thủy ngân.

Oxi, nitơ, cacbon, canxi.

Vàng, magie, nhôm, clo.

Xem đáp án
183. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy kí hiệu các nguyên tố sau: O, Ca, N, Fe, S.

Theo thứ tự tên các nguyên tố lần lượt là:

Oxi, cacbon, nhôm, đồng, sắt.

Oxi, canxi, neon, sắt, lưu huỳnh.

Oxi, cacbon, nitơ, kẽm, sắt.

Oxi, canxi, nitơ, sắt, lưu huỳnh.

Xem đáp án
184. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các chất dưới đây, thuộc loại đơn chất có:

Nước.

Muối ăn.

Thủy ngân.

Khí cacbonic.

Xem đáp án
185. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các chất dưới đây, thuộc loại hợp chất có:

Khí hiđro.

Nhôm.

Phốt pho.

Đá vôi.

Xem đáp án
186. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp thích hợp nhất để tách được muối ăn từ nước biển:

Phương pháp chưng cất.

Phương pháp bay hơi.

Phương pháp lọc.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
187. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu sau đây gồm hai phần: “ Nước cất là một hợp chất vì nước cất sôi ở đúng 100oC”.

Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

Ý trong phần I đúng, ý trong phần II sai.

Ý trong phần I sai, ý trong phần II đúng.

Cả hai ý đều đúng và ý phần II giải thích ý phần I.

Cả hai ý đều đúng nhưng ý phần II không giải thích ý phần I.

Xem đáp án
188. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức hóa học viết sau là:

K2O.

CO3.

Al2O3.

FeCl2.

Xem đáp án
189. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ công thức hóa học Na2CO3 cho biết ý nào đúng:

(1) Hợp chất trên do 3 đơn chất Na, C, O tạo nên.

(2) Hợp chất trên do 3 nguyên tố Na, C, O tạo nên.

(3) Hợp chất trên có PTK = 23 + 12 + 16 = 51.

(4) Hợp chất trên có PTK = 23×2+12+16×3=106.

(1), (2), (3).

(2), (3), (4).

(1), (4).

(2), (4).

Xem đáp án
190. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa hoạc nào là của hợp chất:

(1) CH4, K2SO4, Cl2, O3, NH3.

(2) O2, CO2, CaO, N2, H2O2.

(3) H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4.

(4) Br2, HBr, CO, Hg, Ni.

(5) PbO, HI, HNO3, Cr2O3, NO.

(1), (2), (5).

(3), (5).

(2), (4), (5).

(1), (4).

Xem đáp án
191. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cách viết công thức hóa học sau, cách viết nào đúng:

(1) CH4; H2O2; O3; Ca(OH)2; MgO.

(2) CO; Fe2O2; CuO2; Hg2O; Ag2O.

(3) N2; N2O2; CH3; Cu3(SO4)2; Zn(OH)2.

(4) Fe3O4; Mg(OH)2Cl; Ca(HCO3)2; NaAlO2.

(5) Cr2O; AgOH; NaCl2; K2O; Al2O3.

(1), (4).

(3), (5).

(1), (2), (5).

(2), (3), (4).

Xem đáp án
192. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như (X, Y là những nguyên tố nào đó): XO; TH3. Hãy chọn công thức hóa học đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức sau đây:

XY3.

X3Y.

X2Y3.

X3Y2.

Xem đáp án
193. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo hóa trị của sắt, trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) hóa trị (II) sai:

FeSO4.

Fe2SO4.

Fe2(SO4)2.

Fe2(SO4)3.

Xem đáp án
194. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: Cl2; H2SO4; Cu(NO3)2; Al2(SO4)3.

Khối lượng phân tử khối lần lượt là:

71; 98; 188; 315.

71; 98; 116; 342.

71; 98; 188; 342.

71; 98; 188; 234.

Xem đáp án
195. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử khí ozon gồm ba nguyên tử oxi. Công thức hóa học của ozon là:

3O.

3O2.

O3.

2O3.

Xem đáp án
196. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chỉ hai phân tử hiđro ta viết:

2H2.

2H.

4H2.

4H.

Xem đáp án
197. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai:

Trong thành phần phân tử nước cũng như khí sunfu rơ đều chứa nguyên tố oxi.

Phân tử oxi được tạo bởi hai nguyên tố oxi.

Công thức hóa học của vôi sống là CaO.

Thành phần khối lượng các nguyên tố trong phân tử khí sunfu rơ là: mS : mO = 1 : 1.

Xem đáp án
198. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. Công thức phân tử của X là:

CO.

CO2.

CO3

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
199. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvc, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Công thức phân tử của Y là:

CH4.

C2H4.

C4H8.

C4H10.

Xem đáp án
200. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hiện tượng sau đây, hiện tam giác nào có sự biến đổi hóa học?

a. Sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh.

b. Vành xa đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.

c. Rượu để lâu trong không khí thường bị chua.

d. Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ.

e. Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện chạy qua.

a, b, c, d.

a, b, d, e.

b, c.

a, c, d, e.

Xem đáp án
201. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?

a. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu.

b. Đun đường, đường ngả màu nâu rồi đen đi.

c. Các quả bóng bay trên trời rồi nổ tung.

d. Cháy rừng gây ô nhiễm lớn cho môi trường.

e. Nhiệt độ Trái đất nóng lên làm băng ở hai cực Trái đất tan dần.

a, b, d.

a, b, c, e.

b, c, d.

a, b, e.

Xem đáp án
202. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số những quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí:

a. Hòa tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn.

b. Có thể lặp lại thí nghiệm với chất vừa dùng để làm thí nghiệm trước đó.

c. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

d. Nước bị đóng băng ở hai cực Trái đất.

e. Cho vôi sống CaO hòa tan vào nước.

a, b, c, d.

a, b, d.

b, c, d.

a, d, e.

Xem đáp án
203. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng của nguyên tố X với nguyên tố Y được biểu diễn trong sơ đồ dưới đây (nguyên tử X, Y kí hiệu lần lượt là (O) và ).

Phương trình nào dưới đây biểu diễn tốt nhất phản ứng này:

Phản ứng của nguyên tố X với nguyên tố Y được biểu diễn trong sơ đồ dưới đây (nguyên tử X, Y kí hiệu lần lượt là (O) và  ). (ảnh 1)

4X+8Y5Y2X

X+2YY2X

XY+9Y4Y2X

4X+8Y4Y2X

Xem đáp án
204. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là:

SO2.

SO3.

SO4.

S2O3.

Xem đáp án
205. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. X có công thức phân tử là công thức nào sau đây?

CO.

CO2.

CO3.

A, B, C đều sai.

Xem đáp án
206. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với H và hợp chất Y với Cl như sau: XH2; YCl3. Hãy chọn công thức thích hợp cho hợp chất của X và Y trong số các công thức sau đây:

XY3.

XY.

X3Y2.

X2Y3.

Xem đáp án
207. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxit của một nguyên tố hóa học có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Oxit có công thức hóa học là:

CaO.

CuO.

FeO.

MgO.

Xem đáp án
208. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxit nào giàu oxi nhất (hàm lượng % oxi lớn nhất)?

Al2O3.

N2O3.

P2O5.

Fe3O4.

Xem đáp án
209. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quặng nào giàu sắt nhất?

Hematit chứa 60% Fe2O3.

Hematit nâu chứa 62% Fe2O3.H2O.

Xiderit chứa 50% FeCO3.

Manhetit chứa 69,6% Fe3O4.

Xem đáp án
210. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nguyên tử Y kết hợp với ba nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử oxit, oxi chiếm 30% về khối lượng. Đó là nguyên tố kim loại nào sau đây?

Ca

Fe

Cu

Zn

Xem đáp án
211. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hợp chất hữu cơ có nguyên tố cacbon chiếm 80% và 20% là hiđro. Tỉ khối của hợp chất với hiđro bằng 15. Công thức hóa học của hợp chất hữu cơ là:

CH3.

C3H9.

C2H6.

C3H8.

Xem đáp án
212. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loại quặng sắt chứa 90% Fe3O4. Khối lượng sắt có trong một tấn quặng đó là:

0,65 tấn.

0,6517 tấn.

0,66 tấn.

0,76 tấn.

Xem đáp án
213. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là đúng:

Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong nước lớn hơn thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong khí cacbonic.

Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong nước nhỏ hơn thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong khí cacbonic.

Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong nước bằng thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong khí cacbonic.

Không xác định được.

Xem đáp án
214. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

8,8g khí cacbonic có cùng số mol phân tử với:

18g nước.

6,4g khí sunfurơ.

9g nước.

12,8g khí sunfurơ.

Xem đáp án
215. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần lấy bao nhiêu gam oxi để có số phân tử bằng nửa số phân tử có trong 22g CO2?

8g.

8,5g.

9g.

16g.

Xem đáp án
216. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:

33.

34.

68.

34,5.

Xem đáp án
217. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết 400cm3 một chất khí ở đktc có khối lượng 1,143g. Khối lượng mol phân tử của chất khí đó là:

64g.

64,01g.

64,01g.

70g.

Xem đáp án
218. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau:

a. Fe3O4.

b. KClO3.

c. KMnO4.

d. CaCO3.

e. Không khí.

g. H2O.

Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:

a, b, c, e.

b, c, e, g.

b, c.

b, c, e.

Xem đáp án
219. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thu khĩ oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất:

Khí oxi tan trong nước.

Khí oxi ít tan trong nước.

Khí oxi khó hóa lỏng.

Khí oxi nhẹ hơn nước.

Xem đáp án
220. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta còn thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất:

Khí oxi nhẹ hơn không khí.

Khí oxi nặng hơn không khí.

Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí.

Khí oxi ít tan trong nước.

Xem đáp án
221. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự oxi hóa chậm là:

Sự oxi hóa mà không tả nhiệt.

Sự oxi hóa mà không phát sáng.

Sự oxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng.

Sự tự bốc cháy.

Xem đáp án
222. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi phân hủy có xúc tác 122,5g kali clorat KClO3, thể tích khí oxi thu được là:

33,6l.

3,36l.

11,2l.

1,12l.

Xem đáp án
223. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24l khí oxi (đktc) là:

20,7g.

42,8g.

14,3g.

31,6g.

Xem đáp án
224. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3, oxit nào tác dụng được với nước?

SO3, CuO, Na2O.

SO3, Na2O, CO2, CaO.

SO3, Al2O3, Na2O.

Tất cả đều tác dụng.

Xem đáp án
225. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho những oxit sau: SO2, K2O, Li2O, CaO, MgO, CO, NO, N2O5, P2O5. Những oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với axit là:

SO2, Li2O, CaO, MgO, NO.

Li2O, CaO, K2O.

Li2O, N2O5, NO, CO, MgO.

K2O, Li2O, SO2, P2O5.

Xem đáp án
226. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không?

Chỉ dùng nước.

Chỉ dùng dung dịch kiềm.

Chỉ dùng axit.

Dùng nước và giấy quỳ tím.

Xem đáp án
227. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một loại quặng sắt. Khi phân tích một mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là:

6g.

8g.

4g.

3g.

Xem đáp án
228. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là:

N2O.

N2O3.

NO2.

N2O5.

Xem đáp án
229. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 28,4g đi photpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là:

19,6g.

58,8g.

39,2g.

40g.

Xem đáp án
230. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các oxit có công thức hóa học sau: CO2, CO, Mn2O7, SiO2, P2O5, NO2, N2O5, CaO, Al2O3. Các oxit axit được sắp xếp như sau:

CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5.

CO2, Mn2O7, SiO2, P2O5, NO2, N2O5.

CO2, Mn2O7, SiO2, MnO2, CaO.

SiO2, Mn2O7, P2O5, N2O5, CaO.

Xem đáp án
231. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 lọ đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch axx sunfuric H2SO4, dung dịch natri hiđroxit NaOH, dung dịch muối ăn NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?

Giấy quỳ tím.

Giấy quỳ tím và đun cạn.

Nhiệt phân và phenolphtalein.

Dung dịch NaOH.

Xem đáp án
232. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng gồm: CaO, Na2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?

Dùng nước và dung dịch axit H2SO4.

Dùng dung dịch axit H2SO4 và phenolphtalein.

Dùng nước và giấy quỳ tím.

Không có chất nào khử được.

Xem đáp án
233. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,2g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng có chứa 12,25g H2SO4. Thể tích H2 (đktc) thu được là:

2,9 lít.

2,8 lít.

3 lít.

4 lít.

Xem đáp án
234. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?

CuO+H2toCu+H2O

CaO+H2OCaOH2

2MnO4toK2MNO4+MnO2+O2

CO2+CaOH2CaCO3+H2O

Xem đáp án
235. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bột nhôm cháy theo phản ứng: Nhôm + khí oxi  Nhôm oxit (Al2O3)

Cho biết khối lượng nhôm đã phản ứng là 54g và khối lượng nhôm oxit sinh ra là 102g. Vậy thể tích oxi đã dùng là thể tích nào dưới đây?

33 lít.

34 lít.

33,6 lít.

40,6 lít.

Xem đáp án
236. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy 1 mol chất Y cần 6,5 mol O2 và thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O. Chất Y có công thức phân tử nào sau đây:

C4H10.

C4H8.

C4H6.

C5H12.

Xem đáp án
237. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giờ thực hành thí nghiệm, một học sinh đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Sau phản ứng sẽ có:

Lưu huỳnh dư.

Oxi thiếu.

Lưu huỳnh thiếu.

Oxi dư.

Xem đáp án
238. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Hiệu suất phản ứng là:

89%.

90%.

98%.

89,28%.

Xem đáp án
239. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế?

1. 2HgOto2Hg+O22. 2Fe+3Cl22FeCl33. Fe+2HClFeCl2+H24.CaCO3toCaO+CO25.Fe+CuSO4FeSO4+Cu6. C+O2CO27. Fe2O3+3CO2Fe+3CO28. 4Fe+3O22Fe2O39. CO2+2Mg2MgO+C10. Fe3O4+4H23Fe+4H2O

2, 6, 8.

2, 6, 7, 8, 9.

2, 6, 8, 10.

1, 4, 5, 6, 8, 9.

Xem đáp án
240. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy?

1. 2HgOto2Hg+O22. 2Fe+3Cl22FeCl33. Fe+2HClFeCl2+H24.CaCO3toCaO+CO25.Fe+CuSO4FeSO4+Cu6. C+O2CO27. Fe2O3+3CO2Fe+3CO28. 4Fe+3O22Fe2O39. CO2+2Mg2MgO+C10. Fe3O4+4H23Fe+4H2O

1, 2, 7, 9.

4, 5, 6, 10.

1, 4.

Không có phản ứng nào

Xem đáp án
241. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản phản ứng thế?1. 2HgOto2Hg+O22. 2Fe+3Cl22FeCl33. Fe+2HClFeCl2+H24.CaCO3toCaO+CO25.Fe+CuSO4FeSO4+Cu6. C+O2CO27. Fe2O3+3CO2Fe+3CO28. 4Fe+3O22Fe2O39. CO2+2Mg2MgO+C10. Fe3O4+4H23Fe+4H2O

3, 5, 6, 9.

3, 5, 9, 10.

1, 2, 3, 6, 9.

2, 3, 4, 8, 9.

Xem đáp án
242. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hóa học sau phản ứng oxi - hóa khử là?

1. 2HgOto2Hg+O22. 2Fe+3Cl22FeCl33. Fe+2HClFeCl2+H24. CaCO3toCaO+CO25. Fe+CuSO4FeSO4+Cu6. C+O2CO27. Fe2O3+3CO2Fe+3CO28. 4Fe+3O22Fe2O39. CO2+2Mg2MgO+C10. Fe3O4+4H23Fe+4H2O

6, 7, 8, 9, 10.

1, 3, 5, 7, 9.

7, 9, 10.

2, 3, 5, 7, 8.

Xem đáp án
243. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?

2KClO3to2KCl+O2

SO3+H2OH2SO4

Fe2O3+6HCl2FeCl3+3H2O

Fe3O4+4H2to3Fe+4H2O

Xem đáp án
244. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào dưới đây không là phản ứng thế?

CuO+H2toCu+H2O

Mg+2HClMgCl2+H2

CaOH2+CO2CaCO3+H2O

Zn+CuSO4ZnSO4+Cu

Xem đáp án
245. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng với các đặc điểm được ghi rõ như sau:

Cho sơ đồ phản ứng với các đặc điểm được ghi rõ như sau:   Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng: (ảnh 1)

Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

Chất khử.

Chất oxi hóa.

Sự khử.

Sự khử.

Xem đáp án
246. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa khử?

CaO+H2OCaOH2

CaCO3toCaO+CO2

CO2+Cto2CO

CuOH2toCuO+H2O

Xem đáp án
247. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng oxi hóa khử?

CuO+H2toCu+H2O

2FeO+Cto2Fe+CO2

Fe2O3+2Alto2Fe+Al2O3

CaO+CO2toCaCO3

Xem đáp án
248. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương trình phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử?

1. Zn+H2SO4ZnSO4+H22. Mg+CO2toMgO+CO3. CO2+H2O+CaCO3CaHCO324. SO2+2COto2CO2+3S5. 2H2S+SO22H2O+3S6. 2KClO3to2KCl+3O2

2, 4, 5.

1, 4, 6.

4, 5, 6.

2, 3, 4.

Xem đáp án
249. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những oxit sau: SO2, CO2, CO, CaO, MgO, CuO, Na2O, Al2O3, N2O5, K2O. Những oxit nào vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với axit hoặc vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với kiềm?

SO2; CO; CO2; CaO; Na2O.

SO2; CO2; N2O5; Na2O; CaO; K2O.

CuO; Al2O3; MgO; CO; K2O.

Na2O; CaO; Al2O3; MgO; SO2; CO2.

Xem đáp án
250. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho CuO tác dụng với dung dịch axit HCl sẽ có hiện tượng sau:

Chất khí cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh.

Chất khí làm đục nước vôi trong.

Dung dịch có màu xanh.

Không có hiện tượng gì.

Xem đáp án
251. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số những chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ?

H2O.

HCl.

NaOH.

Cu.

Xem đáp án
252. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl. Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?

Mg và H2SO4.

Mg và HCl.

Zn và H2SO4.

Zn và HCl.

Xem đáp án
253. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có những chất rắn sau: CaO, P2O5, MgO, Na2SO4. Dùng những thuốc thử nào để có thể phân biệt được các chất trên?

Dùng axit và giấy quỳ tím.

Dùng H2SO4 và phenolphtalein.

Dùng H2O và giấy quỳ tím.

Dùng dung dịch NaOH.

Xem đáp án
254. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO3?

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2.

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2.

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2, sau đó qua nước vôi trong dư.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
255. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 6 lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên.

Quỳ tím.

Dung dịch phenolphtalein.

Dung dịch AgNO3.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
256. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số những chất dưới đây, chất nào làm cho quỳ tím hóa xanh?

Đường.

Muối ăn.

Nước vôi.

Dấm ăn.

Xem đáp án
257. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số những chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím không đổi màu?

HNO3.

NaOH.

Ca(OH)2.

NaCl.

Xem đáp án
258. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy chất nào chỉ bao gồm toàn axit?

HCl; NaOH.

CaO; H2SO4.

H3PO4; HNO3.

SO2; KOH.

Xem đáp án
259. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy chất nào chỉ bao gồm toàn muối?

MgCl2, Na2SO4, KNO3.

Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2.

CaSO4, HCl, MgCO3.

H2O, Na3PO4, KOH.

Xem đáp án
260. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng?

Gốc sunfat SO4 hóa trị I.

Gốc photphat PO4 hóa trị II.

Gốc nitrat NO3 hóa trị III.

Nhóm hiđroxit OH hóa trị I.

Xem đáp án
261. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch là:

Hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.

Hợp chất gồm dung môi và chất tan.

Hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.

Hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Xem đáp án
262. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng (II) sunfat tan vào nước tạo thành dung dịch có màu xanh lơ. Màu xanh càng đậm nếu nồng độ dung dịch càng cao. Có 4 dung dịch được pha chế như sau (thể tích dung dịch coi bằng thể tích nước).

Dung dịch I: 100ml H2O và 2,4g CuSO4.

Dung dịch II: 300ml H2O và 6,4g CuSO4.

Dung dịch III: 200ml H2O và 3,2g CuSO4.

Dung dịch IV: 400ml H2O và 8,0g CuSO4.

Hỏi: Dung dịch nào có màu xanh đậm nhất?

(I).

(II).

(III).

(IV).

Xem đáp án
263. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch là hỗn hợp

Chất rắn trong chất lỏng.

Chất khí trong chất lỏng.

Đồng nhất của chất rắn và dung môi.

Đồng nhất của chất tan và dung môi.

Xem đáp án
264. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

Số gam chất tan trong 100g dung môi.

Số gam chất tan trong 100g dung dịch.

Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.

Số gam chất tan trong 1 lít dung môi.

Xem đáp án
265. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ mol/l của dung dịch là:

Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.

Số gam chất tan trong 1 lít dung môi.

Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

Số mol chất tan trong 1 lít dung môi.

Xem đáp án
266. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ tan của một chất trong nước ở một nhiệt độ xác định là:

Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch.

Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước.

Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Xem đáp án
267. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy mỗi chất 10 gam hòa tan hoàn toàn vào nước thành 200ml dung dịch. Hỏi dung dịch chất nào có nồng độ mol lớn nhất?

Na2CO3.

Na2SO4.

NaH2PO4.

Ca(NO3)2.

Xem đáp án
268. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 14,28g Na2CO3.10H2O vào 200g nước. Nồng độ % (khối lượng) của dung dịch là:

2,08%.

2,4%.

5,63%.

7,62%.

Xem đáp án
269. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 2 lít dung dịch HCl vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:

2,82M.

2,81M.

2,83M.

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
270. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có tỉ khối d = 1,84 và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28?

6,66 lít H2SO4 và 3,34 lít H2O.

6,67 lít H2SO4 và 3,33 lít H2O.

6,65 lít H2SO4 và 3,35 lít H2O.

7 lít H2SO4 và 3 lít H2O.

Xem đáp án
271. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rót từ từ nước vào cốc đựng sẵn m gam Na2CO3.10H2O cho đủ 250ml. Khuấy cho muối tan hết, ta được dung dịch Na2CO3 0,1M. Khối lượng của m là:

6,61g.

7,15g.

10,03g.

3,46g.

Xem đáp án
272. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cô cạn 150ml dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,2 g/ml thu được 56,25g CuSO4.5H2O. Nồng độ % của dung dịch CuSO4 là:

5,61%.

20%.

17,8%.

23,4%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack