Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 2: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 4
11 câu hỏi
Dãy các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
CO2, HCl, FeCl2.
Ca(OH)2, FeCl2, HCl.
FeO, CuCl2, HCl.
CuO, KNO3, CO2.
Nhóm chất gồm các hidrocacbon là:
C2H6O, CH3Cl, C2H4O2.
C2H6O, C3H8, C2H5OH.
C2H6O, C6H6, CO, H2CO3.
C2H4, CH4, C2H2, C6H6.
Hòa tan hoàn toàn 2,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
9,25.
7,25.
7,84.
10,27.
Axit axetic có thể tác dụng với dãy chất nào sau đây?
H2, O2, H2O, CaCO3.
Na, H2O, NaOH, Cu.
Mg, NaOH, CO2, Br2.
K, NaOH, CaCO3, CaO.
Nguyên tố X có 13 electron được xếp thành 3 lớp, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
Ô số 3, chu kỳ 2, nhóm III.
Ô số 13, chu kỳ 3, nhóm III.
Ô số 3, chu kỳ 3, nhóm III.
Ô số 13, chu kỳ 2, nhóm II.
Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
Rượu etylic.
Axit axetic.
Saccarozơ.
Glucozơ.
Hòa tan 2,7 gam Al vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
2,24.
3,36.
4,48.
5,60.
Chất nao sau đây phản ứng với dung dịch brom?
CH4.
CH3 – CH2 – CH3.
CH3 – CH = CH2.
C6H6 (benzen).
Viết phương trình hóa học của chuyển đổi sau đây:

Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết dung dịch đựng trong các lọ bị mất nhãn: HCl, NaOH, Na2SO4, Ca(OH)2.
Đốt cháy hoàn toàn 50ml rượu etylic Ao, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 160 gam kết tủa.
a) Tính thể tích không khí để đốt cháy lượng rượu đó. Biết không khí chứa 20% thể tích oxi.
b) Xác định A. Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.








