vietjack.com

Trắc nghiệm ôn tập Học kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

Trắc nghiệm ôn tập Học kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án

V
VietJack
Vật lýLớp 107 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn:

Hai lực song song, ngược chiều có cùng độ lớn F tác dụng lên một vật. Khoảng cách giữa hai giá của hai lực là d. Mômen của ngẫu lực là

\(M = F.d\).

\(M = \frac{{Fd}}{2}\) .

\(M = \frac{F}{{2d}}\) .

\(M = \frac{F}{d}\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực như hình vẽ. Chọn hệ thức đúng.

Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực như hình vẽ. Chọn hệ  thức đúng. (ảnh 1)

\(M = {F_1}{d_1} + {F_2}{d_2}\) .

\(M = \left| {{F_1}{d_1} - {F_2}{d_2}} \right|\) .

\(M = {F_1}{d_2} + {F_2}{d_1}\) .

\(M = \left| {{F_1}{d_2} - {F_2}{d_1}} \right|\) .

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ như hình vẽ. Thanh AC đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng 3 N. Vật treo tại A có trọng lượng 8 N. Lấy g = 10 m/s2. Để hệ cân bằng nằm ngang, lực F đặt tại B phải có độ lớn

Cho hệ như hình vẽ. Thanh AC đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng 3 N. Vật treo tại A có trọng lượng 8 N (ảnh 1)

2,5 N.

7,5 N.

10 N.

5 N.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật rắn chịu tác dụng của lực F = 20 N có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực F tác dụng lên vật là

400 N.m.

40 N.m.

0,4 N.m.

4 N.m.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 3 m. Chọn mốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản của môi trường. Độ cao của vật khi động năng bằng hai lần thế năng là

1,5 m.

1,2 m.

2,4 m.

1,0 m.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng \(2{\rm{\;kg}}\) đang chuyển động thẳng đều với tốc độ \(54{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\) trong trọng trường ở độ cao \(5{\rm{\;m}}\) so với mặt đất, lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Chọn mốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản của môi trường, cơ năng của vật bằng

352 J.

532 J.

325 J.

523 J.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu \({{\rm{v}}_0} = 10{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bỏ qua sức cản của không khí và chọn mốc thế năng tại mặt đất. Cho \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng là

\(15{\rm{\;m}}\).

\(5{\rm{\;m}}\).

\(20{\rm{\;m}}\).

\(10{\rm{\;m}}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba quả bóng giống hệt nhau được ném ở cùng một độ cao từ đỉnh của toà nhà như. Quả bóng (1) được ném phương ngang, quả bóng (2) được ném xiên lên trên, quả bóng (3) được ném xiên xuống dưới. Các quả bóng được ném với cùng tốc độ đầu. Bỏ qua lực cản của không khí, sắp xếp tốc độ của các quả bóng khi chạm đất theo thứ tự giảm dần.

Ba quả bóng giống hệt nhau được ném ở cùng một độ cao từ đỉnh của toà nhà như. Quả bóng (1) được ném phương ngang (ảnh 1)

1, 2, 3.

2,1,3.

3, 1, 2.

Ba quả bóng chạm đất với cùng tốc độ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào cơ sử dụng năng lượng hóa học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,5.10-12 N để dịch chuyển 8 nm (1 nm = 10-9 m). Công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động bằng

1,2.10-20 J.

1,2.10-11 J.

1,2.10-14 J.

1,2.10-17 J.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một máy bay đang bay với tốc độ 250 m/s và động cơ sinh ra lực kéo 2.106 N để duy trì tốc độ này của máy bay. Công suất của động cơ máy bay là

5.108 W.

5.106 W.

4.108 W.

8 kW.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật khối lượng \(8{\rm{\;kg}}\) được kéo đều trên sàn bằng 1 lực \(20{\rm{\;N}}\) hợp với phương ngang 1 góc \(\alpha  = {30^ \circ }\).Nếu vật di chuyển quãng đường 2m trong thời gian 4s thì công suất của lực là

\(5{\rm{\;W}}\).

\(5\sqrt 3 \)W.

\(2{\rm{\;W}}\).

\(2\sqrt 3 W\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một vật có khối lượng m đang đặt ở độ cao h so với mặt đất. Khi tăng khối lượng lên 10 lần thì thế năng của vật

tăng 10 lần.

giảm 10 lần

tăng 100 lần.

giảm 100 lần.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa

Không đổi.

Tăng gấp đôi.

Tăng bốn lần.

Tăng tám lần.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy \[g = 10\,\,m/{s^2}\]. Thế năng của vật tại A cách mặt đất 2 m về phía trên và tại đáy giếng B cách mặt đất 6 m với gốc thế năng tại mặt đất lần lượt là

200 J; −600 J.

– 200 J; −600 J.

600 J; 200 J.

600 J; −200 J.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh lớp 10 trong giờ Vật lí làm thí nghiệm thả một quả cầu từ độ cao l,5 m so với mặt đất. Hỏi khi vật đạt vận tốc 5 m/s thì vật đang ở độ cao bao nhiêu so với mặt đất (lấy \[g = 10\,\,m/{s^2}\])

0,25 m.

0,5 m.

1 m.

0,15 m.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người kéo một vật nặng lên cao \(h = 4m\)theo phương thẳng đứng với lực kéo \(F = 500N\). Nếu người đó sử dụng mặt phẳng nghiêng chiều dài \(\ell  = 10m\) thì lực kéo là \({F^,} = 250N\). Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là

\(80\% \).

\(40\% \).

\(60\% \) .

\(20\% \).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai vật lần lượt có khối lượng m1 = 2 kg; m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 2 m/s, v2 = 4 m/s. Biết hai vector vận tốc vuông góc nhau. Tổng động lượng của hệ là

16 kg.m/s

160 kg.m/s

40 kg.m/s

12,65 kg.m/s

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút lần lượt là

\[{1,52.10^{ - 4}}\,{\rm{rad/s}}\];\[{1,82.10^{ - 3}}\,{\rm{rad/s}}\].

\[{1,45.10^{ - 4}}\,{\rm{rad/s}}\];\[{1,74.10^{ - 3}}\,{\rm{rad/s}}\].

\[{1,54.10^{ - 4}}\,{\rm{rad/s}}\];\[{1,91.10^{ - 3}}\,{\rm{rad/s}}\].

\[{1,48.10^{ - 4}}\,{\rm{rad/s}}\];\[{1,78.10^{ - 3}}\,{\rm{rad/s}}\].

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim giây của đồng hồ có đầu kim cách trục quay là 10 cm. Gia tốc hướng tâm của đầu kim (coi kim giây quay đều) có độ lớn là

\[{1,1.10^{ - 3}}\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].

\[3,9\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].

\[{10^{ - 2}}\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].

\[{10^{ - 1}}\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lò xo có chiều dài tự nhiên \(25\,cm\) khi lò xo bị nén thì chiều dài của lò xo là \(20\,cm\) và lực đàn hồi của lò xo bằng 2,5 N. Độ biến dạng của lò xo là

5 cm.

0,5 cm.

– 5 cm.

0,05 cm.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lò xo có chiều dài tự nhiên \(25\,cm\) khi lò xo bị nén thì chiều dài của lò xo là \(20\,cm\) và lực đàn hồi của lò xo bằng 2,5 N. Độ cứng của lò xo là

\(50\,{\rm{N/m}}{\rm{.}}\)

\(0,5\,{\rm{N/m}}{\rm{.}}\)

\(2\,{\rm{N/m}}{\rm{.}}\)

\(12,5\,{\rm{N/m}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thùng cao 2 m đựng một lượng nước cao 1,2 m. Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là

12000 Pa.

1200 Pa.

120 Pa.

20000 Pa.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack