16 câu hỏi
Hai lực song song, ngược chiều có cùng độ lớn F tác dụng lên một vật. Khoảng cách giữa hai giá của hai lực là d. Mômen của ngẫu lực là
\(M = F.d\).
\(M = \frac{{Fd}}{2}\) .
\(M = \frac{F}{{2d}}\) .
\(M = \frac{F}{d}\).
Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực như hình vẽ. Chọn hệ thức đúng.
\(M = {F_1}{d_1} + {F_2}{d_2}\) .
\(M = \left| {{F_1}{d_1} - {F_2}{d_2}} \right|\) .
\(M = {F_1}{d_2} + {F_2}{d_1}\) .
\(M = \left| {{F_1}{d_2} - {F_2}{d_1}} \right|\) .
Cho hệ như hình vẽ. Thanh AC đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng 3 N. Vật treo tại A có trọng lượng 8 N. Lấy g = 10 m/s2. Để hệ cân bằng nằm ngang, lực F đặt tại B phải có độ lớn

2,5 N.
7,5 N
10 N.
5 N.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực F = 20 N có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực F tác dụng lên vật là
400 N.m.
40 N.m.
0,4 N.m.
4 N.m.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 3 m. Chọn mốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản của môi trường. Độ cao của vật khi động năng bằng hai lần thế năng là
1,5 m.
1,2 m.
2,4 m.
1,0 m.
Một vật có khối lượng \(2{\rm{\;kg}}\) đang chuyển động thẳng đều với tốc độ \(54{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\) trong trọng trường ở độ cao \(5{\rm{\;m}}\) so với mặt đất, lấy \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Chọn mốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản của môi trường, cơ năng của vật bằng
352 J.
532 J.
325 J.
523 J.
Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu \({{\rm{v}}_0} = 10{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bỏ qua sức cản của không khí và chọn mốc thế năng tại mặt đất. Cho \({\rm{g}} = 10{\rm{\;m}}/{{\rm{s}}^2}\). Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng là
\(15{\rm{\;m}}\).
\(5{\rm{\;m}}\).
\(20{\rm{\;m}}\).
\(10{\rm{\;m}}\).
Ba quả bóng giống hệt nhau được ném ở cùng một độ cao từ đỉnh của toà nhà như. Quả bóng (1) được ném phương ngang, quả bóng (2) được ném xiên lên trên, quả bóng (3) được ném xiên xuống dưới. Các quả bóng được ném với cùng tốc độ đầu. Bỏ qua lực cản của không khí, sắp xếp tốc độ của các quả bóng khi chạm đất theo thứ tự giảm dần.

1, 2, 3.
2,1,3.
3, 1, 2.
Ba quả bóng chạm đất với cùng tốc độ.z
Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào cơ sử dụng năng lượng hóa học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,5.10-12 N để dịch chuyển 8 nm (1 nm = 10-9 m). Công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động bằng
1,2.10-20 J.
1,2.10-11 J.
1,2.10-14 J.
1,2.10-17 J.
Một máy bay đang bay với tốc độ 250 m/s và động cơ sinh ra lực kéo 2.106 N để duy trì tốc độ này của máy bay. Công suất của động cơ máy bay là
5.108 W.
5.106 W.
4.108 W.
8 kW.
Một vật khối lượng \(8{\rm{\;kg}}\) được kéo đều trên sàn bằng 1 lực \(20{\rm{\;N}}\) hợp với phương ngang 1 góc \(\alpha = {30^ \circ }\).Nếu vật di chuyển quãng đường 2m trong thời gian 4s thì công suất của lực là
\(5{\rm{\;W}}\).
\(5\sqrt 3 \)W.
\(2{\rm{\;W}}\).
\(2\sqrt 3 W\).
Cho một vật có khối lượng m đang đặt ở độ cao h so với mặt đất. Khi tăng khối lượng lên 10 lần thì thế năng của vật
tăng 10 lần.
giảm 10 lần.
tăng 100 lần.
giảm 100 lần.
Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa
Không đổi.
Tăng gấp đôi.
Tăng bốn lần.
Tăng tám lần.
Một vật có khối lượng 10 kg được đặt trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy \[g = 10\,\,m/{s^2}\]. Thế năng của vật tại A cách mặt đất 2 m về phía trên và tại đáy giếng B cách mặt đất 6 m với gốc thế năng tại mặt đất lần lượt là
200 J; −600 J.
– 200 J; −600 J.
600 J; 200 J.
600 J; −200 J.
Một học sinh lớp 10 trong giờ Vật lí làm thí nghiệm thả một quả cầu từ độ cao l,5 m so với mặt đất. Hỏi khi vật đạt vận tốc 5 m/s thì vật đang ở độ cao bao nhiêu so với mặt đất (lấy \[g = 10\,\,m/{s^2}\])
0,25 m
0,5 m.
1 m.
0,15 m.
Một người kéo một vật nặng lên cao \(h = 4m\)theo phương thẳng đứng với lực kéo \(F = 500N\). Nếu người đó sử dụng mặt phẳng nghiêng chiều dài \(\ell = 10m\) thì lực kéo là \({F^,} = 250N\). Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là
\(80\% \).
\(40\% \).
\(60\% \) .
\(20\% \).
