Trắc nghiệm ôn tập Giữa kì 1 Vật Lí 10 Cánh diều (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án
48 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Vật lí?
Chuyển động của các vật thể
Điều kiện sinh sống và phát triển của động vật.
Hiện tượng quang hợp của cây xanh.
Lịch sử phát triển nhân loại.
Đây là hình ảnh hai nhân viên bắt đầu ngày làm việc tại lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt. Khi làm việc với phóng xạ thì áo hai nhân viên mặc thuộc quy tắc an toàn là
đảm bảo che chắn các cơ quan trọng yếu của cơ thể
tăng khoảng cách từ người đến nguồn phóng xạ
giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
tăng thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng? Chuyển động cơ là
sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.
Độ lớn độ dịch chuyển khi người đó đi từ cái cây vào nhà là
100 m
200 m
300 m
400 m
Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy theo hướng từ Bắc xuống Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Độ dịch chuyển của người đó là
70,7 m theo hướng 45o Đông – Nam
30,23 m theo hướng 300 Đông – Nam
100 m hướng 150 Đông – Tây
150 m hướng 250 Đông – Tây
Một người đi xe máy từ nhà đến nhà sách với quãng đường 3 km mất 15 phút, sau đó đi đến trường với quãng đường 2 km mất 12 phút. Biết trường nằm giữa nhà và nhà sách và cùng nằm trên một đường thẳng. Vận tốc trung bình của người đi xe máy là
0,62 m/s.
0,98 m/s.
0,29 km/h.
0,38 m/s.
Khi độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng đều bằng 0, điều này có nghĩa là gì?
Vật đang chuyển động nhanh dần.
Vật đang chuyển động chậm dần.
Vật đang đứng yên.
Vật đang chuyển động ngược chiều dương.
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 15 m/s từ điểm có tọa độ \({{\rm{d}}_0} = {\rm{\;}} - 10{\rm{\;m}}.\) Phương trình chuyển động của vật là gì?
d = 15t – 10 (m/s).
d = -10t + 15(m/s).
d = 15t + 10 (m/s).
d = -15t – 10 (m/s).
Ta có A cách B 72km. Lúc 7h30 sáng, Xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với tốc độ 36km / h. Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Tốc độ của xe ô tô thứ hai.
70km/h.
72 km/h.
73km/h.
74km/h.
Chuyển động thẳng chậm dần đều có
quỹ đạo là đường cong bất kì.
độ lớn vectơ gia tốc là một hằng số, ngược chiều với vectơ vận tốc của vật.
quãng đường đi được của vật không phụ thuộc vào thời gian.
vectơ vận tốc vuông góc với qũy đạo của chuyển động.
Xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là 100m. Gia tốc của xe là
1 m/s2.
– 1 m/s2.
– 2 m/s2.
5 m/s2.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là:\(x = 20 + 4t + {t^2}\) (m; s). Phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật là
s = 4t + t2; v = 4 + 2t (m; s; m/s)
s = t + t2; v = 4 + 2t (m; s; m/s).
s = 1t + t2; v = 3 + 2t (m; s; m/s).
s = 4t + t2; v = 2t (m; s; m/s).
Một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Trong khoảng thời gian tăng tốc từ 21,6 km/h đến 36 km/h, tàu đi được 64 m. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ 36 km/h là
a = 0,5 m/s2, s = 100 m.
a = - 0,5 m/s2, s = 110 m.
a = - 0,5 m/s2, s = 100 m.
a = - 0,7 m/s2, s = 200 m.
Sau khi khởi hành được 2 s trên đường nằm ngang, xe đạt vận tốc 4 m/s. Biết xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 12 m tiếp theo, xe có vận tốc là
4 m/s.
8 m/s.
12 m/s.
16 m/s.
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Vận tốc của vật sau 4 s là
10 m/s.
7 m/s.
14 m/s.
20 m/s.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Một vật chuyển động :
a) Quãng đường là đại lương vô hướng, không âm, chỉ được đặc trưng bởi độ lớn
Một vật chuyển động :b) Quãng đường đi được không thể hiện được chiều chuyển động của vật.
Một vật chuyển động :c) Độ dịch chuyển có thể nhận giá trị âm,dương hoặc bằng không.
Một vật chuyển động :d) Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được không bằng nhau.
a) Quãng đường đi được khi đi từ nhà đến bưu điện là 1000 m
b) Độ dịch chuyển khi đi từ nhà đến bưu điện là 1000 m
c) Quãng đường đi được khi đi từ nhà đến bưu điện rồi quay lại tiệm tạp hóa là 1500 m
d) Độ dịch chuyển đi được khi đi từ nhà đến bưu điện rồi quay lại tiệm tạp hóa là 1000 m
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.a) Ô tô đi từ A đến B chậm hơn đi từ B trở về A.
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.b) Thời gian ô tô đi từ A đến B gấp 1,5 lần thời gian ô tô đi từ B về A.
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.c) Tốc độ trung bình trên cả quãng đường (đi và về) của ô tô là 50 km/h.
Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ 40 km/h, sau đó trở về A với tốc độ 60 km/h.d) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường (đi và về) của ô tô là 0.
Khi tiến hành đo tốc độ chuyển động của viên bi thép. Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai?a) Để đo tốc độ trong phòng thí nghiệm, ta cần đo diện tích và thời gian chuyển động của vật đó.
Khi tiến hành đo tốc độ chuyển động của viên bi thép. Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai?b) Những dụng cụ chính để đo tốc độ tức thời gồm: Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, viên bi, máng và thước thẳng
Khi tiến hành đo tốc độ chuyển động của viên bi thép. Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai?c) Những dụng cụ chính để đo tốc độ tức thời trung bình gồm: Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, viên bi, máng và thước thẳng có độ chia nhỏ nhất 1mm.
Khi tiến hành đo tốc độ chuyển động của viên bi thép. Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai?d) Khi cắm cổng quang điện vào ổ cắm A, B cần chú ý xoay đúng khe định vị, cắm thẳng giác cắm, không rung, lắc chân cắm.
Một chiếc xe ô tô xuất phát từ điểm A, chạy thẳng đến điểm B cách A 10 km, sau đó quay lại điểm A và tiếp tục chạy đến điểm C cách A 15 km.a) Độ dịch chuyển của xe sau khi đến điểm C là 15 km.
Một chiếc xe ô tô xuất phát từ điểm A, chạy thẳng đến điểm B cách A 10 km, sau đó quay lại điểm A và tiếp tục chạy đến điểm C cách A 15 km.b) Quãng đường đi được của xe sau khi đến điểm C là 35 km.
Một chiếc xe ô tô xuất phát từ điểm A, chạy thẳng đến điểm B cách A 10 km, sau đó quay lại điểm A và tiếp tục chạy đến điểm C cách A 15 km.c) Độ dịch chuyển của xe từ lúc đi đến khi trở về điểm A lần đầu tiên là 20 km.
Một chiếc xe ô tô xuất phát từ điểm A, chạy thẳng đến điểm B cách A 10 km, sau đó quay lại điểm A và tiếp tục chạy đến điểm C cách A 15 km.d) Quãng đường đi được của xe sau khi trở về điểm A lần đầu tiên là 10 km.
Chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình.
a) Khoảng thời gian từ 0 đến 2s, chất điểm chuyển động nhanh dần đều.
Chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình.
b) Khoảng thời gian từ 7 đến 8s, chất điểm chuyển động nhanh dần đều
Chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình.
c) Khoảng thời gian từ 0 đến 2s, chất điểm chuyển động với gia tốc 2,5 m/s2.
Chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình.
d) Quãng đường mà chất điểm đi được từ khi bắt đầu chuyển động cho tới khi dừng lại là 50m.
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ dịch chuyển của ba vật theo thời gian.
a) Cả ba vật đều chuyển động thẳng biến đổi đều.
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ dịch chuyển của ba vật theo thời gian.
b) Vận tốc của vật (I) là 10 m/s.
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ dịch chuyển của ba vật theo thời gian.
c) Phương trình độ dịch chuyển vật (I) là \(d = 40 - 8t\) (m; s)
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ dịch chuyển của ba vật theo thời gian.

d) Vật (II) và vật (III) gặp nhau tại thời điểm \(t = 6{\rm{ s}}\).
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắnMột thang máy mang một người từ tầng trệt xuống tầng hầm sâu 5 m, rồi đi lên lầu 3. Biết chiều cao tầng trệt và các lầu là 4 m. Chọn gốc toạ độ tại mặt đất. Hãy tính. Quãng đường chuyển động khi người này lên tới lầu 3.
Một thang máy mang một người từ tầng trệt xuống tầng hầm sâu 5 m, rồi đi lên lầu 3. Biết chiều cao tầng trệt và các lầu là 4 m. Chọn gốc toạ độ tại mặt đất. Hãy tính. Độ dịch chuyển từ khi thang máy đi từ tầng hầm đến khi dừng tại lầu 3.

Một vật chuyển động với vận tốc v, thời gian đi quãng đường 42 km là t. Nếu vận tốc tăng gấp đôi, nhưng thời gian thời gian giảm bớt 1/3 thì vật đi được quãng đường là bao nhiêu kilomet, lấy đến 1 chữ số thập phân?
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm được mô tả trên hình vẽ. Vận tốc trung bình (cm/s) của chất điểm trong khoảng thời gian từ 0,5s đến 5s là:
Một người đi xe máy đang chuyển động với vận tốc 10 m/s. Để không va vào con chó, người ấy phanh xe. Biết độ dài vết phanh xe là 5 m. Người đi xe máy chuyển động với gia tốc là bao nhiêu?

