Trắc nghiệm ôn tập Giữa học kì 1 Vật Lí 12 Cánh diều (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài 3. Thang nhiệt độ
15 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Một cục nước đá ở 0 °C được thả vào nước ở 0 °C. Khi đó nước đá sẽ
tan chảy.
chuyển thành nước.
không tan.
tan chảy một phần.
Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là
lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (10 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm chuẩn.
lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (100 °C) và nhiệt độ sôi của nước (0 °C) làm chuẩn.
lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (0 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 °C) làm chuẩn.
lấy nhiệt độ của nước khi đóng băng là (100 °C) và nhiệt độ sôi của nước (10 °C) làm chuẩn.
Nêu khái niệm nhiệt độ không tuyệt đối?
Nhiệt độ tại đó chuyển động nhiệt phân tử hầu như dừng lại.
Nhiệt độ tại đó nước đông đặc thành đá.
Nhiệt độ tại đó tất cả các chất khí hóa rắn.
Nhiệt độ tại đó tất cả các chất khí hóa lỏng.
Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin?
T(K) = t(°C) - 273.
T(K) = t(°C) + 273.
\({\rm{T}}({\rm{K}}) = \frac{{{\rm{t}}\left( {^^\circ {\rm{C}}} \right) + 273}}{2}\)
T(K) = 2t(°C) + 273.
Thang nhiệt độ nào sau đây không thể lấy giá trị âm?
Thang đo °C.
Thang đo °F.
Thang đo K.
Cả ba thang đo trên.
Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì
rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn
rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100 °C.
rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100 °C.
rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 0 °C.
Hình vẽ dưới đây gồm bốn cách sắp xếp để đo nhiệt độ của nước trong cốc bằng nhiệt kế trong phòng thí nghiệm. Hình vẽ nào thể hiện sự sắp xếp đúng để đo nhiệt độ chính xác?
hình A.
hình B.
hình C.
hình D.
Cho các bước như sau:
(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.
(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.
(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.
(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.
(5) Đọc và ghi kết quả đo.
Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là
(2), (4), (3), (1), (5).
(1), (4), (2), (3), (5).
(1), (2), (3), (4), (5).
(3), (2), (4), (1), (5).
104 °C ứng với bao nhiêu K?
313 K.
298 K
328 K.
377 K.
Khi truyền nhiệt cho một vật, nhiệt độ của vật đó tăng lên 15 °C. Nhiệt độ tăng tương ứng trên thang Kelvin là bao nhiêu?
54 K.
15 K.
20 K.
-50 K.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Xét tính đúng hoặc sai của các phát biểu dưới đây:
a. Năng lượng nhiệt được truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
b. Khi hai vật cùng nhiệt độ, không có sự truyền năng lượng nhiệt giữa chúng.
c. Nhiệt độ cho biết xu hướng truyền năng lượng nhiệt giữa các vật.
d. Phần năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn được gọi là nhiệt lượng.
Bảng sau đây ghi sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian dựa trên số liệu của một trạm khí tượng ở Hà Nội ghi được vào ngày mùa đông.
Thời gian (giờ) | 1 | 4 | 7 | 10 | 13 | 16 | 19 | 22 |
Nhiệt độ (°C) | 13 | 13 | 13 | 18 | 18 | 20 | 17 | 12 |
Xét tính đúng hoặc sai của các phát biểu dưới đây:
a. Nhiệt độ lúc 4 giờ là 13 °C.
b. Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là vào lúc 1 giờ.
c. Nhiệt độ cao nhất trong ngày là vào lúc 16 giờ.
d. Độ chênh lệch nhiệt độ trong ngày lớn nhất là 6 °C.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Luân Đôn là 77 °F. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu °C?
Ở nhiệt độ nào thì số đọc trên thang nhiệt độ Fahrenheit bằng số đọc trên thang nhiệt độ Celsius ?
Trên một thang đo nhiệt độ X, điểm đóng băng và điểm sôi của nước lần lượt là −125 °X và 375 °X. Trên một thang đo nhiệt độ Y, điểm đóng băng và điểm sôi của nước lần lượt là –70 °Y và –30 °Y. Nếu trên thang đo độ Y tương ứng với nhiệt độ 50 °Y thì nhiệt độ trên thang đo °X sẽ là bao nhiêu?








