18 CÂU HỎI
Chu kì dao động điều hòa của một vật là khoảng thời gian để vật
lặp lại vị trí 2 lần liên tiếp.
thực hiện một dao động toàn phần.
lặp lại vectơ vận tốc 2 lần liên tiếp.
lặp lại vị trí và vectơ gia tốc 2 lần liên tiếp.
Dao động cơ học đổi chiều khi
lực tác dụng có độ lớn cực đại.
lực tác dụng đổi chiều.
lực tác dụng có độ lớn cực tiểu.
lực tác dụng bằng không.
Một chất điểm khối lượng m = 100 g dao động điều hòa với biên độ bằng 10 cm. Biết chu kì dao động của chất điểm bằng 1 s. Tính độ lớn lực cực đại tác dụng lên vật trong quá trình dao động.
0,2 N.
0,4 N.
40 000 N.
40 N.
Một vật nhỏ có khối lượng bằng 500 g đang dao động điều hòa trên trục Ox. Biết khi vật ở tọa độ x thì hợp lực tác dụng lên vật được xác định theo biểu thức F = -4x. Chu kỳ và tần số của dao động lần lượt là
\[\frac{1}{{\sqrt 2 }}\,s,\,\sqrt 2 \,H{\rm{z}}.\]
\[\frac{\pi }{2}\,s,\,\frac{2}{\pi }\,H{\rm{z}}.\]
\[\frac{\pi }{{\sqrt 2 }}\,s,\,\frac{{\sqrt 2 }}{\pi }\,H{\rm{z}}.\]
\[\frac{\pi }{2}\,s,\,\frac{{\sqrt 2 }}{\pi }\,H{\rm{z}}.\]
Cho một lò xo có độ cứng k. Khi gắn lò xo với vật nhỏ có khối lượng m1 thì tần số dao động điều hòa của con lắc bằng 3 Hz. Khi gắn lò xo với vật nhỏ có khối lượng m1 thì tần số dao động điều hòa của con lắc bằng 4 Hz. Khi gắn lò xo với vật nhỏ có khối lượng \[\left( {{m_1} + {m_2}} \right)\]thì tần số dao động điều hòa của con lắc bằng
5,32 Hz.
1,24 Hz.
7,04 Hz.
5,76 Hz.
Cho một lò xo có độ cứng k. Khi gắn lò xo với vật nhỏ có khối lượng \[\left( {{m_1} + {m_2}} \right)\]thì tần số dao động điều hòa của con lắc bằng 2 Hz. Nếu gắn lò xo với vật nhỏ có khối lượng \[\left( {{m_1} - {m_2}} \right)\] thì tần số dao động điều hòa của con lắc bằng 4 Hz. Chu kỳ dao động của con lắc trong hai trường hợp, khi gắn lò xo với vật có khối lượng m1 và khi gắn lò xo với vật có khối lượng m2 tương ứng bằng
0,3539 s; 0,3062 s.
0,3593 s; 0,3206 s.
0,3953 s; 0,3206 s.
0,3953 s; 0,3062 s.
Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hòa của nó sẽ:
không đổi vì chu kỳ của dao động điều hòa không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.
tăng vì tần số dao động điều hòa tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.
tăng vì chu kỳ dao động điều hòa của nó giảm.
Một chất điểm đang dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì bằng 0,25 s và biên độ bằng 4 cm quanh vị trí cân bằng là gốc tọa độ O. Tại thời điểm ban đầu, t = 0, chất điểm có li độ âm và đang chuyển động với vận tốc \(16\pi \) cm/s. Phương trình dao động của chất điểm là
\(x = 4\cos \left( {4\pi t + \frac{{5\pi }}{3}} \right)\,cm.\)
\(x = 4\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\,cm.\)
\(x = 4\cos \left( {8\pi t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)\,cm.\)
\(x = 4\cos \left( {8\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\,cm.\)
Một con lắc đơn lý tưởng có độ dài dây treo bằng 20 cm, treo tại nơi có gia tốc trọng trường bằng 10 m/s2, đang dao động điều hòa. Tại một thời điểm, vận tốc và gia tốc tức thời của quả nặng lần lượt là 20 cm/s và \(2\sqrt 3 \,m/{s^2}.\) Tốc độ cực đại của quả nặng trong quá trình dao động bằng
20,59 cm/s.
0,785 m/s.
0,765 m/s.
0,529 m/s.
Một lò xo bị dãn 1 cm khi chịu tác dụng một lực là 1 N. Nếu kéo dãn lò xo khỏi vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì thế năng của lò xo này là:
0,02 J.
1 J.
0,4 J.
0,04 J.
Chọn phát biểu đúng:
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta làm mất lực cản của môi trường.
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta tác dụng ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian vào vật dao động.
Dao động duy trì là dao động tắt dần được cấp bù năng lượng sau mỗi chu kì một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu hao do ma sát mà không làm thay đổi chu kì riêng của nó.
Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta kích thích lại dao động khi nó tắt hẳn.
Khi nói về dao động cưỡng bức đã ổn định, phát biểu nào sau đây là sai?
Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số của lực cưỡng bức.
Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.
Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức.
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 0,2 kg, chiều dài dây treo \(\ell \), dao động nhỏ với biên độ S0 = 5 cm và chu kì T = 2 s. Lấy \(g = {\pi ^2} = 10\,m/{s^2}.\) Cơ năng của con lắc là:
5.10-5 J.
25.10-5 J.
25.10-3 J.
25.10-4 J.
Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì
vectơ vận tốc ngược chiều với vectơ gia tốc.
độ lớn vận tốc và độ lớn gia tốc cùng giảm.
vận tốc và gia tốc cùng có giá trị âm.
độ lớn vận tốc và gia tốc cùng tăng.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi
lò xo không biến dạng.
vật có vận tốc cực đại.
vật đi qua vị trí cân bằng.
lò xo có chiều dài cực đại.
Một con lắc đơn có độ dài bằng \[\ell \]. Trong khoảng thời gian \(\Delta t\) nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ dài của nó bớt 21 cm, trong cùng khoảng thời gian như trên, con lắc thực hiện 16 dao động. Độ dài ban đầu của con lắc là:\(\Delta t\)
40 cm.
50 cm.
48 cm.
60 cm.
Phát biểu nào dưới đây là sai về các dao động cơ?
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Dao động duy trì có tần số tỉ lệ thuận với năng lượng cung cấp cho hệ dao động.
Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
Biên độ của dao động cưỡng bức khi có cộng hưởng phụ thuộc vào lực cản của môi trường.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực đại khi
vật có vận tốc cực tiểu.
lò xo có chiều dài cực tiểu.
vật đi qua vị trí cân bằng.
lò xo có chiều dài cực đại.