Trắc nghiệm ôn tập Cuối kì 1 Vật Lí 11 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài tự luyện số 4
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Trong các phương trình sau phương trình nào không biểu thị cho dao động điều hòa?
x = 2sin(2πt + π/6) (cm).
x = 3tcos(100πt + π/6) (cm).
x = - 3cos5πt (cm).
x = 1 + 5cosπt (cm).
Trong phương trình dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ) cm. Phát biểu nào sai?
Pha ban đầu φ chỉ phụ thuộc vào gốc thời gian.
Biên độ A không phụ thuộc vào gốc thời gian.
Tần số góc có phụ thuộc vào các đặc tính của hệ.
Biên độ A không phụ thuộc vào cách kích thích dao động.
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là \(v = 3\pi \cos 3\pi t\) (cm/s). Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là:
x = 2cm, v = 0.
x = 0, v = 3π cm/s.
x= − 2 cm, v = 0.
x = 0, v = − π cm/s.
Gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa biến thiên
cùng tần số và cùng pha với li độ.
cùng tần số và ngược pha với li độ.
khác tần số và vuông pha với li độ.
khác tần số và cùng pha với li độ.
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là \({\rm{m}}\) dao động điều hoà theo phương nằm ngang với phương trình \({\rm{x}} = {\rm{Acos\omega t}}\). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng con lắc là
\({\rm{m}}{{\rm{\omega }}^2}{{\rm{A}}^2}\).
\(\frac{1}{2}{\rm{m\omega }}{{\rm{A}}^2}\).
\(\frac{1}{2}{\rm{m}}{{\rm{\omega }}^2}{{\rm{A}}^2}\).
\({\rm{m\omega }}{{\rm{A}}^2}\).
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\). Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở vị trí con lắc có động năng bằng thế năng thì li độ góc của nó bằng:
\( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{{2\sqrt 2 }}\).
\( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{{2\sqrt 3 }}\).
\( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 2 }}\).
\( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{2}\).
Một nguồn dao động đặt tại điểm A trên mặt chất lỏng nằm ngang phát ra dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình\[{u_A} = {\rm{ }}acos\omega t\]. Sóng do nguồn dao động này tạo ra truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng λ tới điểm M cách A một khoảng x. Coi biên độ sóng và vận tốc sóng không đổi khi truyền đi thì phương trình dao động tại điểm M là
\[{u_M}\, = acos\left( {\omega t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\].
\[{u_M}\, = acos\omega t\].
\[{u_M}\, = acos\left( {\omega t + \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\].
\[{u_M}\, = acos\left( {\omega t - \frac{{\pi x}}{\lambda }} \right)\].
Chọn câu đúng. Siêu âm là âm
có tần số vô cùng nhỏ.
có cường lớn.
truyền trong mọi môi trường nhanh hơn âm.
có tần số trên 20 000 Hz.
Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X ?
hủy diệt tế bào .
gây ra hiện tượng quang điện.
làm ion hóa không khí.
xuyên qua tấm chì dày hàng xentimét.
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80 cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1 = 70 Hz và f2 = 84 Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.
11,2 m/s.
22,4 m/s.
34,2 m/s.
45,5 m/s.
Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta dò tìm vết nứt trên bề mặt kim loại:
Kích thích nhiều phản ứng hóa học.
Kích thích phát quang nhiều chất.
Tác dụng lên phim ảnh.
Làm ion hóa không khí và nhiều chất khác.
Chọn câu đúng. Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ
cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
luôn cùng pha với sóng tới.
luôn ngược pha với sóng tới.
Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đây ?
Lò sưởi điện trở .
Hồ quang điện.
Lò vi sóng.
Bếp củi.
Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau
\(\frac{{3\pi }}{4}\).
\(\frac{\pi }{2}\).
\(\frac{\pi }{5}\).
\(\frac{{5\pi }}{6}\).
Đồ thị của dao động điều hòa là
một đường hình sin.
một đường thẳng.
một đường elip.
một đường parabol.
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \[x = 5\cos \left( {4\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\]. Tần số góc của dao động là:
5 rad/s.
4π rad/s.
\[\frac{{2\pi }}{3}rad/s\].
\[\frac{1}{{2\pi }}rad/s\].
Hai dao động điều hòa có cùng pha dao động. Điều nào sau đây là đúng khi nói về li độ của chúng:
Luôn luôn cùng dấu.
Luôn luôn bằng nhau.
Luôn luôn trái dấu.
Có li độ bằng nhau nhưng trái dấu.
Siêu âm có tần số
lớn hơn 20 000 Hz.
nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
lớn hơn 16 Hz.
nhỏ hơn 16 Hz.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây không thay đổi theo thời gian?
a) Vận tốc, li độ, gia tốc.
b) Động năng, biên độ, li độ.
c) Động năng, thế năng, cơ năng.
d) Cơ năng, biên độ, chu kì.
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về dao động tắt dần?
a) Cơ năng của dao động tắt dần không đổi theo thời gian.
b) Biên độ của dao động tắt dần giảm dần theo thời gian.
c) Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
d) Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về sóng âm?
a) Sóng âm truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí.
b) Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.
c) Sóng âm chỉ gồm các sóng cơ gây ra cảm giác âm.
d) Sóng âm truyền trong các môi trường khác nhau với cùng tốc độ.
Nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai khi nói về dao động duy trì?
a) Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.
b) Dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên độ không đổi mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng gọi là dao động duy trì.
c) Trong trò chơi dân gian “đánh đu”, khi người đánh đu làm cho đu dao động với biên độ ổn định thì dao động của hệ lúc đó là dao động duy trì.
d) Dao động duy trì có bản chất giống dao động cưỡng bức.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Lò xo có độ cứng k = 80 N/m. Trong một chu kì, con lắc đi được một đoạn đường dài 20 cm. Cơ năng của con lắc là bao nhiêu? (Đơn vị: J).
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được bao nhiêu vân sáng, bao nhiêu vân tối?
Một con lắc lò xo gồm vật nặng 0,2 kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng 20 N/m. Kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng rồi thả nhẹ cho nó dao động, tốc độ trung bình trong 1 chu kỳ là \[\frac{{160}}{\pi }{\rm{ }}cm/s\]. Cơ năng dao dao động của con lắc là bao nhiêu? (Đơn vị: J).
Một con lắc lò xo nằm ngang, một đầu cố định, một đầu gắn với vật khối lượng 100 g dao động theo phương trình x = 8cos(10t ) ( x tính băng cm, t tính bằng s). Thế năng cực đại của vật là bao nhiêu? (Đơn vị: mJ).
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I - âng trong không khí, hai khe cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm, màn quan sát cách hai khe 2 m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất \[\frac{4}{3}\], khoảng vân trên màn quan sát là bao nhiêu? (Đơn vị: mm).
Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định. Hai điểm A và B trên dây cách nhau 1m là hai nút. Biết tần số sóng khoảng từ 300 Hz đến 450 Hz. Tốc độ truyền dao động là 320 m/s. Tần số của sóng trên dây là bao nhiêu? (Đơn vị: Hz).





