18 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Đồ thị của dao động điều hòa là
một đường hình sin.
một đường thẳng
một đường elip.
một đường parabol.
Một chất điểm dao động điều hòa, trong thời gian π giây, chất điểm thực hiện được 2 dao động toàn phần. Thời điểm ban đầu t = 0, vận tốc và gia tốc của chất điểm lần lượt bằng −12\(\sqrt 3 \)cm/s và −48 cm/s2. Phương trình dao động của chất điểm là
\(x = 6\cos \left( {4t + \frac{\pi }{3}} \right)\,cm.\)
\(x = 3\cos \left( {4t + \frac{\pi }{3}} \right)\,cm.\)
\(x = 3\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\,cm.\)
\(x = 6\cos \left( {\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\,cm.\)
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ \[2\] cm. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc \[10\sqrt {10} {\rm{ cm/s}}\] thì gia tốc của nó có độ lớn là
\[10\sqrt 3 {\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\].
\[\sqrt 3 {\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\].
\[5\sqrt 3 {\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\].
\[2\sqrt 3 {\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\].
Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một vị trí trên Trái Đất. Chiều dài và chu kì dao động của con lắc đơn lần lượt là \({\ell _1},{\rm{ }}{\ell _2}\)và T1, T2. Biết \(\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \frac{1}{2}\). Hệ thức đúng là
\(\frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}} = \frac{1}{4}\).
\(\frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}} = \frac{1}{8}\).
\(\frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}} = \frac{5}{{12}}\).
\(\frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}} = \frac{2}{5}\).
Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
tần số của lực cưỡng bức nhỏ hơn tần số dao động riêng của hệ.
tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số dao động riêng của hệ.
có thêm một lực cưỡng bức tác dụng vào hệ.
Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng, vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm
\(\frac{T}{2}.\)
\(\frac{T}{8}.\)
\(\frac{T}{6}.\)
\(\frac{T}{4}.\)
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ), trong đó ω có giá trị dương. Đại lượng ω gọi là
biên độ dao động.
chu kì của dao động.
tần số góc của dao động.
pha ban đầu của dao động.
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình vẽ, pha ban đầu của dao động là
\[10\pi t - \frac{\pi }{2}\] .
\[10\pi t + \frac{\pi }{2}\].
\[ - \frac{\pi }{2}\].
\[ + \frac{\pi }{2}\].
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường \[10{\rm{ }}m/{s^2}\] với chu kì 2 s. Quả cầu nhỏ của con lắc có khối lượng 50 g. Biết biên độ góc bằng 0,15 rad. Lấy \[{\pi ^2} = 10.\] Tìm động năng của con lắc ở vị trí \(\alpha = 0,06\,rad\,?\)
2,878 mJ.
3,001 mJ.
4,725 mJ.
2,450 mJ.
Tốc độ của một vật dao động điều hoà cực đại
lúc vật đi qua vị trí cân bằng.
tại thời điểm ban đầu.
sau khi bắt đầu chuyển động một phần tư chu kì.
tại vị trí biên.
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có
độ lớn không đổi, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng
độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng
độ lớn cực đại ở vị trí biên, chiều luôn hướng ra biên.
độ lớn cực tiểu khi qua vị trí cân bằng luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?
Quỹ đạo chuyển động của vật là một đường hình sin.
Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi.
Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động.
Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng.
Khi nói về một vật đang dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây đúng?
Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật cùng chiều khi vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.
Vectơ vận tốc và vectơ gia tốc của vật cùng chiều khi vật chuyển động về vị trí cân bằng.
Vectơ gia tốc của vật luôn hướng ra xa vị trí cân bằng.
Vectơ gia tốc của vật đổi chiều khi vật có li độ cực đại.
Chu kỳ dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào
Chiều dài dây treo.
Vĩ độ địa lý.
Gia tốc trọng trường.
Khối lượng quả nặng.
Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi:
tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ dao động.
biên độ của lực cưỡng bức nhỏ hơn rất nhiều biên độ dao động riêng của hệ dao động.
chu kì của lực cưỡng bức nhỏ hơn chu kì dao động riêng của hệ dao động.
biên độ của lực cưỡng bức bằng biên độ dao động riêng của hệ dao động.
Khi nói về dao động duy trì của một con lắc, phát biểu nào sau đây đúng?
Biên độ dao động giảm dần, tần số của dao động không đổi.
Biên độ dao động không đổi, tần số của dao động giảm dần.
Cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi.
Cả biên độ dao động và tần số của dao động đều giảm dần.
Một chất điểm dao động điều hòa theo trục Ox, với O trùng với vị trí cân bằng của chất điểm. Đường biểu diễn sự phụ thuộc li độ chất điểm theo thời gian t cho ở hình vẽ. Phương trình vận tốc của chất điểm là:

\(v = 30\pi \cos \left( {5\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\)cm/s.
\(v = 60\pi \cos \left( {10\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\)cm/s.
\(v = 60\pi \cos \left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\)cm/s.
\(v = 30\pi \cos \left( {5\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\)cm/s.
Một con lắc lò xo có khối lượng của vật m = 1 kg dao động điều hòa theo phương trình \(x = A\cos \left( {\omega t} \right)\)và có cơ năng W = 0,125 J. Cứ sau những khoảng thời gian như nhau t1 = 0,125 s thì động năng và thế năng của con lắc lại bằng nhau. Giá trị của\(\omega \)và A là
\(\omega = 2\pi \,rad/s\) và A = 2 cm.
\(\omega = 2\pi \,rad/s\)và A = 4 cm.
\(\omega = 4\pi \,rad/s\)và A = 4 cm.
\(\omega = 4\pi \,rad/s\)và A = 2 cm.
