Trắc nghiệm ôn tập Cuối học kì 2 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài 22. Phản ứng hạt nhân và năng lượng liên kết
15 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Nếu 3,6 g một chất được chuyển hóa hoàn toàn thành năng lượng thì năng lượng đó có giá trị là bao nhiêu?
9.1010 kWh.
9.107 kWh.
3,24.1010 kWh.
3,24.107 kWh.
Cho khối lượng của hạt nhân \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) là 106,8783 amu; của neutron là 1,0087 amu; của proton là 1,0073 amu. Độ hụt khối của hạt nhân \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\)là
0,9868 amu.
0,6986 amu.
0,6868 amu.
0,9686 amu.
Cho phản ứng hạt nhân: \({\rm{X}} + _9^{19}\;{\rm{F}} \to _2^4{\rm{He}} + _8^{16}{\rm{O}}.\) Hạt X là
anpha.
neutron.
deuteri.
proton.
Khối lượng của hạt proton, neutron và hạt deuteri \(_1^2{\rm{D}}\) lần lượt là: 1,0073 amu; 1,0087 amu và 2,0136 amu. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_1^2{\rm{D}}\) là
2,24 MeV.
3,06 MeV.
1,12 MeV.
4,48 MeV.
Hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}}\) có khối lượng 10,0135 amu. Khối lượng của neutron mn = 1,0087 amu, của proton mp = 1,0073 amu. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}}\) là
0,6321 MeV/nucleon.
63,2152 MeV/nucleon.
632,1531 MeV/nucleon.
6,3215 MeV/nucleon.
Biết khối lượng của các hạt α, proton và neutron lần lượt là 4,0015 amu; 1,0073 amu và 1,0087 amu. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 11,2 lít khí He ở điều kiện tiêu chuẩn là
8,55.1024 MeV.
4,71.1025 MeV.
3,41.1025 MeV.
2,11.1027 MeV.
Cho hạt nhân \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) có khối lượng lần lượt là 238,0004 amu. Biết mp = 1,0073 amu và mn = 1,0087 amu; 1 amu = 931 MeV/c2, NA = 6,022.1023. Khi tổng hợp được một mol hạt nhân \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) thì năng lượng toả ra
1,084.1027 J.
1,0884.1027 MeV.
1800 MeV.
1,84.1022 MeV.
Cho khối lượng của proton, neutron, hạt nhân \(_{92}^{234}{\rm{U}};_8^{16}{\rm{O}}\) lần lượt là: 1,0073 amu; 1,0087 amu và 234,041 amu; 15,9904 amu và l uc2 = 931,5 MeV. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{92}^{234}{\rm{U}}\) thì năng lượng liên kết riêng của \(_8^{16}{\rm{O}}\)
lớn hơn 1 lượng 0,58 MeV.
nhỏ hơn 1 lượng 0,58 MeV.
lớn hơn 1 lượng 7,42 MeV.
bé hơn 1 lượng 7,42 MeV.
Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}}\); 1,0087 u; 17,9948 u. Độ hụt khối của hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\) là
\(0,1376{\rm{u}}.\)
\(0,1506{\rm{u}}.\)
\(0,1478{\rm{u}}.\)
\(8,2202{\rm{u}}.\)
Điều nào sau đây là đúng về lực hạt nhân?
Lực hạt nhân là lực tác dụng giữa các nucleon ở khoảng cách gần.
Lực hạt nhân không phụ thuộc vào điện tích của nucleon.
Lực hạt nhân có thể là lực hút hoặc lực đẩy.
Tất cả đáp án trên đều đúng.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Cho hai hạt nhân A và B có các đặc điểm sau:
Hạt nhân A có 202 nucleon trong đó gồm 122 neutron. Độ hụt khối của hạt nhân A là 1,71228 u.
Hạt nhân B có 204 nucleon trong đó gồm 80 proton. Độ hụt khối của hạt nhân B là 1,72675u.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) A và B là hai hạt nhân đồng vị.
b) Số nucleon trung hoà trong mỗi hạt nhân bằng nhau.
c) Hạt nhân A có năng lượng liên kết nhỏ hơn hạt nhân B.
d) Hạt nhân B bền vững hơn hạt nhân A.
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Hạt nhân có số khối càng lớn thì càng bền vững.
b) Hạt nhân nào có độ hụt khối lớn hơn thì có năng lượng liên kết lớn hơn.
c) Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
d) Trong các hạt nhân có cùng năng lượng liên kết, hạt nhân nào có số khối càng lớn thì càng kém bền vững.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân: \(_3^6{\rm{Li}} + _1^2{\rm{D}} \to _2^4{\rm{He}} + _Z^A{\rm{X}}\)
Biết khối lượng nguyên tử của các hạt là \({m_{\rm{D}}} = 2,01410{\rm{u}};{m_{{\rm{Li}}}} = 6,01512{\rm{u}}\); \({m_{{\rm{He}}}} = 4,00260{\rm{u}};\)
a) Hoàn thành phương trình phản ứng.
b) Tính năng lượng toả ra của mỗi phản ứng. (Viết kết quả theo đơn vị MeV và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
c) Nếu tổng hợp được 1,00 g khí helium từ phương trình phản ứng này thì tổng năng lượng toả ra có thể đun sôi bao nhiêu kilôgam nước ở \({20^^\circ }{\rm{C}}\) ? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là \(4180\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}}).\)
Tính năng lượng tỏa ra khi 100g \(_2^3{\rm{He}}\) được tạo thành trong phản ứng nhiệt hạch: \(_1^2{\rm{H}} + _1^2{\rm{H}} \to _2^3{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}\), biết rằng mỗi phản ứng này tỏa ra năng lượng khoảng 3,27 MeV. So sánh với năng lượng tỏa ra khi phân hạch hoàn toàn 100g \(_{92}^{235}{\rm{U}}\), biết trung bình mỗi phản ứng phân hạch của \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) tỏa ra năng lượng khoảng 200 MeV.
Năng lượng liên kết của các hạt nhân \(_1^2{\rm{H}},_2^4{\rm{He}},_{26}^{56}{\rm{Fe}}\) và \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) lần lượt là 2,22 MeV; 28,3 MeV; 492 MeV và 1786 MeV. Hạt nhân bền vững nhất là hạt nhân nào?








