Trắc nghiệm ôn tập Cuối học kì 2 Vật Lí 12 Kết nối tri thức (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài 21. Cấu trúc hạt nhân
15 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Phát biểu nào sau đây về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử là không đúng?
Proton trong hạt nhân mang điện tích +e.
Neutron trong hạt nhân mang điện tích -e.
Tổng số các proton và neutron gọi là số khối.
Số proton trong hạt nhân đúng bằng số electron trong nguyên tử.
Hạt nhân nguyên tử \(_Z^AX\)có cấu tạo gồm
Z neutron và A proton.
Z proton và A neutron.
Z proton và (A – Z) neutron.
Z neutron và (A+Z) proton.
Hai hạt nhân \(_1^3\;{\rm{T}}\) và \(_2^3{\rm{He}}\) có cùng
điện tích.
số neutron.
số nucleon.
số proton.
Số nucleon có trong hạt nhân \(_{11}^{23}{\rm{Na}}\) là
11.
12.
34.
23.
Trong hạt nhân \(_{30}^{67}{\rm{Zn}}\) có
67 proton.
67 neutron.
30 proton.
30 neutron.
Trong 102 g \(_{29}^{63}{\rm{Cu}}\), số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là
6,14.1025 hạt.
4,87.1024 hạt.
3,31.1025 hạt.
5,68.1025 hạt.
Biết \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\) hạt \(/{\rm{mol}}.\) Trong 59,50 g \[_{92}^{238}{\rm{U}}\] có số neutron xấp xỉ là
\(2,38 \cdot {10^{23}}.\)
\({2,20.10^{25}}.\)
\({1,19.10^{25}}.\)
\({9,21.10^{24}}.\)
Biết \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\) hạt \(/{\rm{mol}}.\) Số proton có trong 0,27 gam \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\) là
\(6,826 \cdot {10^{22}}.\)
\({8,826.10^{22}}.\)
\({9,826.10^{22}}.\)
\(7,826 \cdot {10^{22}}.\)
Nitrogen tự nhiên có khối lượng nguyên tử m = 14,0067 amu và gồm hai đồng vị chính là \(_7^{14}\;{\rm{N}}\) có khối lượng nguyên tử m1 = 14,00307amu và \(_7^{15}\;{\rm{N}}\) có khối lượng nguyên tử m2 = 15,00011amu. Tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị đó trong nitrogen tự nhiên lần lượt là
\(0,36\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(99,64\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)
\(99,64\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(0,36\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)
\(99,36\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(0,64\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)
\(99,30\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(0,70\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)
Trong hạt nhân nguyên tử sắt \(_{26}^{56}{\rm{Fe}}\) có bao nhiêu neutron?
26 neutron.
30 neutron.
56 neutron.
82 neutron.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Cho ba hạt nhân X, Y, Z có các đặc điểm sau:
Hạt nhân X có 9 proton và 10 neutron.
Hạt nhân Y có tất cả 20 nucleon trong đó có 11 nucleon trung hoà.
Hạt nhân Z có 10 nucleon mang điện và 10 nucleon trung hoà.
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) X và Y là hai hạt nhân đồng vị.
b) X và Z có cùng điện tích.
c) Y và Z có cùng số khối.
d) T và Z có bán kính xấp xỉ bằng nhau.
Một hạt nhân nguyên tử có kí hiệu \(_{19}^{39}\;{\rm{K}}\). Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Nguyên tố \(_{19}^{39}\;{\rm{K}}\) đứng ở ô số 39 trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b) Hạt nhân \(_{19}^{39}\;{\rm{K}}\) có điện tích +19e.
c) Hạt nhân \(_{19}^{39}\;{\rm{K}}\) có 20 nucleon không mang điện.
d) Một hạt nhân X có 40 nucleon trong đó có 20 nucleon không mang điện. X và \(_{19}^{39}\;{\rm{K}}\) là hai hạt nhân đồng vị.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Xác định bán kính của hạt nhân sau: \(_{82}^{204}\;{\rm{Pb}}.\)
Hai hạt nhân có số khối tỉ lệ 27 : 125. Tỉ số bán kính hạt nhân của chúng là bao nhiêu?
Nguyên tố boron có hai đồng vị bền là
\(_5^{10}\;{\rm{B}}\) có khối lượng nguyên tử là \(10,01294{\rm{u}}\) và chiếm 19,9% boron trong tự nhiên.
\(_5^{11}\;{\rm{B}}\) có khối lượng nguyên tử là \(11,00931{\rm{u}}\) và chiếm 80,1% boron trong tự nhiên.
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố boron. (Kết quả tính theo đơn vị amu và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).








