Trắc nghiệm ôn tập Cuối học kì 2 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án -Bài 17. Hiện tượng phóng xạ
15 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất?
Tia .
Tia .
Tia +.
Tia .
Phát biểu nào sau đây về tia là sai?
Tia có khả năng đâm xuyên mạnh.
Tia là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.
Tia là dòng các hạt photon năng lượng cao.
Tia bị lệch trong điện trường.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ?
Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.
Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Hiện tượng phóng xạ là quá trình hạt nhân tự động phát ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
Sự phóng xạ xảy ra trong nội bộ hạt nhân, không phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài.
Hai chất phóng xạ khác nhau có thể cho cùng một loại tia phóng xạ.
Khối lượng chất phóng xạ càng lớn thì chu kì bán rã của chất phóng xạ đó càng lớn.
Ban đầu có 18 g \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày. Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 200 ngày
6,59 g.
4,22 g.
8,36 g.
12,98 g.
Ban đầu có 0,2 mol \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là chất phóng xạ b- với chu kì bán rã 14,2 ngày. Số hạt nhân P còn lại sau 28,4 ngày. Lấy NA = 6,0221.1023 (mol).
3,11.1022.
2,03.1021.
4,27.1022
3,011.1022.
Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
\(\frac{{{{\rm{N}}_0}}}{{16}}.\)
\(\frac{{{{\rm{N}}_0}}}{9}.\)
\(\frac{{{{\rm{N}}_0}}}{4}.\)
\(\frac{{{{\rm{N}}_0}}}{6}.\)
Polonium \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 140 ngày. Hạt nhân polonium phóng xạ sẽ biến thành hạt nhân Pb và kèm theo một hạt . Ban đầu có 42 mg chất phóng xạ Polonium. Tính khối lượng chì sinh ra sau 280 ngày.
2,12 mg.
20,8 mg.
30,9 mg.
15,7 mg.
Uranium \(\left( {_{92}^{238}{\rm{U}}} \right)\) có chu kì bán rã 4,5.109 năm, phóng xạ α thành Thorium (Th). Hỏi sau 2 chu kì bán rã có bao nhiêu gam Thorium được tạo thành? Biết rằng ban đầu Uranium có 23,8 g.
17,55 g.
12,2 g.
20,6 g.
10,6 g.
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 2 ngày. Tính hằng số phóng xạ của chất phóng xạ đó.
4 ms-1.
4 μs-1.
0,2 ms-1.
20 μs-1.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
A. Tia có thể làm ion hoá không khí.
B. Khi đi trong điện trường giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu, tia bị lệch về phía bản dương.
C. Tia + là dòng các hạt proton.
D. Tia có thể bị chặn lại bởi một lá nhôm dày 1 mm.
Máy chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ \({\beta ^ - }\)cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) với chu kì bán rã 5,27 năm để điều trị ung thư. Nguồn phóng xạ trong máy sẽ cần được thay mới nếu như độ phóng xạ của nó giảm còn bằng \(50\% \) độ phóng xạ ban đầu. Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Sản phẩm phân rã của cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là nickel \(_{28}^{61}{\rm{Ni}}\).
b) Hằng số phóng xạ của cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là \(0,132\;{{\rm{s}}^{ - 1}}\).
c) Nguồn phóng xạ của máy cần được thay thế sau mỗi 5,27 năm.
d) Tại thời điểm thay nguồn phóng xạ, số hạt nhân \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) còn lại trong nguồn bằng \(50\% \) số hạt nhân \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) ban đầu.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Ban đầu có 12,0g cobalt \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)với chu kì bán rã \({\rm{T}} = 5,27\) năm. Tính số nguyên tử đã phân rã sau thời gian \({\rm{t}} = 10,54\) năm.
Một phòng thí nghiệm ban đầu mua về một mẫu polonium có chứa \(2,1\;{\rm{g}}_{84}^{210}{\rm{Po}}\). Các hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) phóng xạ \(\alpha \) và biến thành hạt nhân bền X. Xác định chu kì bán rã của \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\), biết rằng trong 1 năm sau đó nó tạo ra \(0,0084\;{\rm{mol}}\) khí He.
Hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) phóng xạ \(\alpha \) tạo thành hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) bền. Ban đầu, có một mẫu trong đó chứa cả hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) và hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Biết hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) sinh ra được giữ lại hoàn toàn trong mẫu. Tại thời điểm \({{\rm{t}}_1}\), tỉ số giữa số hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) và số hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) còn lại trong mẫu là 1. Tại thời điểm \({{\rm{t}}_2} = 3,52{{\rm{t}}_1},\)tỉ số giữa số hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) và số hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) còn lại trong mẫu là 7. Tỉ số giữa số hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) và số hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) ban đầu là bao nhiêu?








