Trắc nghiệm ôn tập Cuối học kì 2 Vật Lí 12 Chân trời sáng tạo (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án -Bài 15. Năng lượng liên kết hạt nhân
15 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Nếu 3,6 g một chất được chuyển hóa hoàn toàn thành năng lượng thì năng lượng đó có giá trị là bao nhiêu?
9.1010 kWh.
9.107 kWh.
3,24.1010 kWh.
3,24.107 kWh.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hạt nhân có số khối càng lớn thì càng bền vững.
Hạt nhân nào có năng lượng liên kết lớn hơn thì bền vững hơn.
Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
Trong các hạt nhân đồng vị, hạt nhân nào có số khối càng lớn càng kém bền vững.
Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng
tích giữa năng lượng liên kết của hạt nhân với số nucleon của hạt nhân ấy.
tích giữa độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
thương số giữa khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
thương số giữa năng lượng liên kết của hạt nhân với số nucleon của hạt nhân ấy.
Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
năng lượng liên kết càng lớn.
năng lượng liên kết càng nhỏ.
Phát biểu nào sau đây về phản ứng nhiệt hạch là sai?
Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp hai hay nhiều hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn.
Một trong các điều kiện để phản ứng nhiệt hạch xảy ra là nhiệt độ của nhiên liệu phải rất cao.
Tên gọi phản ứng nhiệt hạch là do nó toả ra năng lượng nhiệt rất lớn, làm nóng môi trường xung quanh lên.
Năng lượng nhiệt hạch không phụ thuộc vào năng lượng cung cấp để phản ứng xảy ra.
Cho khối lượng của hạt nhân \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) là 106,8783 amu; của neutron là 1,0087 amu; của proton là 1,0073 amu. Độ hụt khối của hạt nhân \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\)là
0,9868 amu.
0,6986 amu.
0,6868 amu.
0,9686 amu.
Khối lượng của hạt proton, neutron và hạt deuteri \(_1^2{\rm{D}}\) lần lượt là: 1,0073 amu; 1,0087 amu và 2,0136 amu. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_1^2{\rm{D}}\) là
2,24 MeV.
3,06 MeV.
1,12 MeV.
4,48 MeV.
Hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}}\) có khối lượng 10,0135 amu. Khối lượng của neutron mn = 1,0087 amu, của proton mp = 1,0073 amu. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}}\) là
0,6321 MeV/nucleon.
63,2152 MeV/nucleon.
632,1531 MeV/nucleon.
6,3215 MeV/nucleon.
Cho hạt nhân \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) có khối lượng lần lượt là 238,0004 amu. Biết mp = 1,0073 amu và mn = 1,0087 amu; 1 amu = 931 MeV/c2, NA = 6,022.1023. Khi tổng hợp được một mol hạt nhân \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) thì năng lượng toả ra
1,084.1027 J.
1,0884.1027 MeV.
1800 MeV.
1,84.1022 MeV.
Cho khối lượng của proton, neutron, hạt nhân \(_{92}^{234}{\rm{U}};_8^{16}{\rm{O}}\) lần lượt là: 1,0073 amu; 1,0087 amu và 234,041 amu; 15,9904 amu và l uc2 = 931,5 MeV. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{92}^{234}{\rm{U}}\) thì năng lượng liên kết riêng của \(_8^{16}{\rm{O}}\)
lớn hơn 1 lượng 0,58 MeV.
nhỏ hơn 1 lượng 0,58 MeV.
lớn hơn 1 lượng 7,42 MeV.
bé hơn 1 lượng 7,42 MeV.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững.
b) Hai hạt nhân đồng vị có số neutron khác nhau nên có khối lượng khác nhau.
c) Trong phản ứng phân hạch, một hạt nhân có số khối trung bình hấp thụ một neutron chậm rồi vỡ ra thành các hạt nhân có số khối nhỏ.
d) Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nucleon tạo thành nó.
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \(^{95}{\rm{X}}\) và \(_{55}^{137}{\rm{Cs}}\) kèm theo giải phóng một số hạt neutron mới. Biết rằng tổng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,181 u. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Đây là quá trình nhiệt hạch do toả ra năng lượng nhiệt rất lớn.
b) Hạt nhân X là rubidium \(_{37}^{95}{\rm{Rb}}.\)
c) Quá trình này giải phóng kèm theo ba hạt neutron mới.
d) Năng lượng toả ra sau phản ứng là 201 MeV.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Biết hạt nhân \(_{18}^{40}{\rm{Ar}}\) có khối lượng 39,9525 u. Cho khối lượng của proton và neutron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{18}^{40}{\rm{Ar}}\). (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Các hạt nhân deuterium , tritium \(_1^3{\rm{H}}\), helium \(_2^4{\rm{He}}\) có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Sắp xếp các hạt nhân\(_1^2{\rm{H}}\) trên theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân.
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) có năng lượng liên kết riêng là 7,59 MeV/nucleon. Tính:
a) Năng lượng tối thiểu cần cung cấp để tách hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) thành các nucleon riêng lẻ.
b) Độ hụt khối của hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\).
c) Khối lượng của hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\). Cho biết khối lượng của các hạt proton và neutron lần lượt là 1,00728 u và 1,00866 u.








