Trắc nghiệm ôn tập Cuối học kì 2 Vật Lí 12 Cánh diều (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Bài 5. Cấu trúc hạt nhân
15 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Trong hạt nhân nguyên tử
proton không mang điện còn neutron mang điện tích dương.
bán kính hạt nhân nguyên tử tỉ lệ với căn bậc hai của số khối.
nucleon là hạt có bản chất khác với hạt proton và neutron.
số khối A chính là tổng số các nucleon.
Cho hạt nhân \(_5^{10}X.\) Phát biểu nào dưới đây là sai?
Số neutron là 5.
Số proton là 5.
Số nucleon là 10.
Điện tích hạt nhân là 15e.
Chất nào sau đây là đồng vị của \(_6^{14}{\rm{C}}\)?
\(_7^{14}\;{\rm{N}}.\)
\(_5^{11}\;{\rm{B}}.\)
\(_6^{12}{\rm{C}}.\)
\(_2^4{\rm{He}}.\)
Số nucleon có trong hạt nhân \(_{11}^{23}{\rm{Na}}\) là
11.
12.
34.
23.
Hạt nhân nguyên tử chì có 82 proton và 125 neutron. Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu là
\(_{82}^{125}\;{\rm{Pb}}.\)
\(_{82}^{207}\;{\rm{Pb}}.\)
\(_{125}^{82}\;{\rm{Pb}}.\)
\(_{207}^{82}\;{\rm{Pb}}.\)
Trong 102 g \(_{29}^{63}{\rm{Cu}}\), số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là
6,14.1025 hạt.
4,87.1024 hạt.
3,31.1025 hạt.
5,68.1025 hạt.
Biết \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\) hạt \(/{\rm{mol}}.\) Trong 59,50 g \[_{92}^{238}{\rm{U}}\] có số neutron xấp xỉ là
\(2,38 \cdot {10^{23}}.\)
\({2,20.10^{25}}.\)
\({1,19.10^{25}}.\)
\({9,21.10^{24}}.\)
Biết \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\) hạt \(/{\rm{mol}}.\) Số proton có trong 0,27 gam \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\) là
\(6,826 \cdot {10^{22}}.\)
\({8,826.10^{22}}.\)
\({9,826.10^{22}}.\)
\(7,826 \cdot {10^{22}}.\)
Nitrogen tự nhiên có khối lượng nguyên tử m = 14,0067 amu và gồm hai đồng vị chính là \(_7^{14}\;{\rm{N}}\) có khối lượng nguyên tử m1 = 14,00307amu và \(_7^{15}\;{\rm{N}}\) có khối lượng nguyên tử m2 = 15,00011amu. Tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị đó trong nitrogen tự nhiên lần lượt là
\(0,36\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(99,64\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)
\(99,64\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(0,36\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)
\(99,36\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(0,64\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)
\(99,30\% _7^{14}\;{\rm{N}}\) và \(0,70\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)
Bán kính hạt nhân nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) lớn hơn bán kính hạt nhân \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\) bao nhiêu lần
2,15 lần.
1,97 lần.
3,08 lần.
1,25 lần.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Một hạt nhân nguyên tử có kí hiệu \(_{19}^{39}\;{\rm{K}}\). Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Nguyên tố \(_{19}^{39}\;{\rm{K}}\) đứng ở ô số 39 trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b) Hạt nhân \(_{19}^{39}\;{\rm{K}}\) có điện tích +19e.
c) Hạt nhân \(_{19}^{39}\;{\rm{K}}\) có 20 nucleon không mang điện.
d) Một hạt nhân X có 40 nucleon trong đó có 20 nucleon không mang điện. X và \(_{19}^{39}\;{\rm{K}}\) là hai hạt nhân đồng vị.
Cho ba hạt nhân X, Y, Z có các đặc điểm sau:
Hạt nhân X có 9 proton và 10 neutron.
Hạt nhân Y có tất cả 20 nucleon trong đó có 11 nucleon trung hoà.
Hạt nhân Z có 10 nucleon mang điện và 10 nucleon trung hoà.
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) X và Y là hai hạt nhân đồng vị.
b) X và Z có cùng điện tích.
c) Y và Z có cùng số khối.
d) T và Z có bán kính xấp xỉ bằng nhau.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
So sánh bán kính hạt nhân của hai đồng vị của nguyên tố carbon: \(_6^{12}{\rm{C;}}\,\,_6^{14}{\rm{C}}.\)
Tính số proton, số neutron và số nucleon trong hạt nhân \(_{29}^{64}{\rm{Cu}}.\)
Nguyên tố boron có hai đồng vị bền là
\(_5^{10}\;{\rm{B}}\) có khối lượng nguyên tử là \(10,01294{\rm{u}}\) và chiếm 19,9% boron trong tự nhiên.
\(_5^{11}\;{\rm{B}}\) có khối lượng nguyên tử là \(11,00931{\rm{u}}\) và chiếm 80,1% boron trong tự nhiên.
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố boron. (Kết quả tính theo đơn vị amu và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).








