18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Phương trình li độ của một vật dao động điều hoà có dạng \[x{\rm{ }} = {\rm{ }}Acos\left( {\omega t{\rm{ }} + \varphi } \right).\]Phương trình vận tốc của vật là
\[v = \omega Acos\left( {\omega t + \varphi } \right).\]
\[v = \omega A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right).\]
\[v = - \omega Acos\left( {\omega t + \varphi } \right).\]
\[v = - \omega A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right).\]
Vật dao động điều hòa khi đi từ biên độ dương về vị trí cân bằng thì
li độ vật giảm dần nên gia tốc của vật có giá trị dương.
li độ vật có giá trị dương nên vật chuyển động nhanh dần.
vật đang chuyển động nhanh dần vì vận tốc của vật có giá trị dương.
vật đang chuyển động ngược chiều dương và vận tốc có giá trị âm.
Gọi \({{\rm{v}}_{\rm{r}}}{\rm{, }}{{\rm{v}}_{\rm{l}}}{\rm{, }}{{\rm{v}}_{\rm{k}}}\) lần lượt là vận tốc truyền sóng cơ trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Kết luận đúng là
\({{\rm{v}}_{\rm{r}}}{\rm{ < }}{{\rm{v}}_{\rm{l}}}{\rm{ < }}{{\rm{v}}_{\rm{k}}}{\rm{.}}\)
\({{\rm{v}}_{\rm{r}}}{\rm{ < }}{{\rm{v}}_{\rm{k}}}{\rm{ < }}{{\rm{v}}_{\rm{l}}}{\rm{.}}\)
\({{\rm{v}}_{\rm{r}}}{\rm{ > }}{{\rm{v}}_{\rm{l}}}{\rm{ > }}{{\rm{v}}_{\rm{k}}}{\rm{.}}\)
\({{\rm{v}}_{\rm{r}}}{\rm{ > }}{{\rm{v}}_{\rm{k}}}{\rm{ > }}{{\rm{v}}_{\rm{l}}}{\rm{.}}\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đơn sắc với bước sóng \[\lambda ;\] khoảng cách giữa hai khe sáng là \[a;\] khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là\(D.\) Khoảng cách từ vân tối thứ nhất đến vân sáng bậc \(2\) nằm cùng phía so với vân trung tâm là\(10\)
\(\frac{{\lambda D}}{a}.\)
\(\frac{{\lambda D}}{{2a}}.\)
\(\frac{{4\lambda D}}{a}.\)
\(\frac{{3\lambda D}}{{2a}}.\)
Một chất điểm dao động điều hoà với tần số bằng \(4\,\,Hz\)và biên độ dao động \(10\,\,cm.\) Độ lớn gia tốc cực đại của chất điểm bằng
\[{\rm{2}}{\rm{,5 m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{6}}{\rm{,31 m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{63}}{\rm{,1 m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{25 m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]
Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao lần trong khoảng thời gian \[27 s.\] Chu kì của sóng biển là
\[{\rm{2}}{\rm{,8 s}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{2}}{\rm{,7 s}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{2}}{\rm{,45 s}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{3 s}}{\rm{.}}\]
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \[\lambda = 0,5\,\mu m.\] Khoảng cách giữa hai khe \[a = 2\,mm.\] Thay \[\lambda \] bởi \(\lambda ' = 0,6\,\mu m\) và giữ nguyên khoảng cách từ hai khe đến màn. Để khoảng vân không đổi thì khoảng cách giữa hai khe lúc này là
\[a = 2,2\,mm.\]
\[a' = 1,5\,mm.\]
\[a = 2,4\,mm.\]
\[a = 1,8\,mm.\]
Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa với chu kì \(T = 3,14\,s\) và biên độ \(A = 1\,m.\) Tại thời điểm chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó có độ lớn bằng
2 m/s.
0,5 m/s.
3 m/s.
1 m/s.
Biểu thức sóng của điểm M trên dây đàn hồi có dạng \(u = A\cos 2\pi \left( {\frac{t}{2} - \frac{x}{{20}}} \right)\) cm. Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 4 s sóng truyền được quãng đường là
\[{\rm{20 cm}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{40 cm}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{80 cm}}{\rm{.}}\]
\[{\rm{60 cm}}{\rm{.}}\]
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân trên màn quan sát là 1 mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc ba bằng
5 mm.
4 mm.
3 mm.
6 mm.
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng \[{\mathop{\rm m}\nolimits} = 200 g,\] dây treo có chiều dài \[\ell = 100 cm.\] Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng một góc \[60^\circ \] rồi buông ra không vận tốc đầu. Lấy \[{\mathop{\rm g}\nolimits} = 10 {\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\] Năng lượng dao động của vật là
\[0,27 J.\]
\[0,5 J.\]
\[1 J.\]
\[0,13 J.\]
Một nguồn sóng cơ truyền dọc theo đường thẳng, nguồn dao động với phương trình uO = acos(ωt) cm. Một điểm M trên phương truyền sóng cách nguồn một khoảng \(\frac{\lambda }{3},\) tại thời điểm 0,5T có li độ \({u_M} = 1,5\;c{\rm{m}}{\rm{.}}\) Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền đi, biên độ của sóng là
\({\rm{2 }}cm.\)
3 cm.
\(1,5{\rm{ }}cm.\)
\({\rm{2}}\sqrt 3 {\rm{ }}cm.\)
Trong thí nghiệm khe Y-âng về ánh sáng, người ta quan sát trên màn khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ 10 là \(2\,mm,\) trường giao thoa rộng \(8\,mm.\) Tổng số vân sáng và vân tối quan sát được trong trường giao thoa là
41.
43.
81.
83.
Nếu cắt bớt chiều dài của một con lắc đơn đi \[19\,\,cm\]thì chu kì dao động của con lắc chỉ bằng 0,9 chu kì dao động ban đầu. Chiều dài con lắc đơn khi chưa bị cắt là
\[190\,\,cm.\]
\[100\,\,cm.\]
\[81\,\,cm.\]
\[19\,\,cm.\]
Một sóng cơ học có tần số dao động là \[400\,Hz,\] lan truyền trong không khí với tốc độ là \[{\rm{200}}\,{\rm{m/s}}{\rm{.}}\] Hai điểm \[M,N\] cách nguồn âm lần lượt là \[{d_1} = 45\,cm\]và \[{d_2}.\] Biết pha của sóng tại điểm \[M\] sớm pha hơn tại điểm \[N\] là \[\pi \] rad. Giá trị của \[{d_2}\]bằng
\[20\,cm.\]
\[65\,cm.\]
\[70\,cm.\]
\[145\,cm.\]
Con lắc đơn có chiều dài giây treo là \[\ell \]dao động điều hòa với biên độ góc \[{\alpha _0}\] và biên độ cong \[{s_0}.{\rm{ }}\]Hệ thức sau đây đúng
\[{s_0} = \frac{{{\alpha _0}}}{\ell }.{\rm{ }}\]
\[{s_0} = \ell {\alpha _0}.{\rm{ }}\]
\[{s_0} = \frac{\ell }{{{\alpha _0}}}.{\rm{ }}\]
Điều kiện có sóng dừng trên dây chiều dài l khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do là
\(\ell = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{2}.\)
\(\ell = k\frac{\lambda }{2}.\)
\(\ell = k\lambda .\)
\(\ell = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{4}.\)
Tại một vị trí trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài \({\ell _1}\) dao động điều hòa với chu kì T1; con lắc đơn có chiều dài \({\ell _2}\)\(({\ell _2} < {\ell _1})\) dao động điều hòa với chu kì T2. Cũng tại vị trí đó, con lắc đơn có chiều dài \(({\ell _1} - {\ell _2})\) dao động điều hòa với chu kì là
\(\frac{{{T_1}.{T_2}}}{{{T_1} + {T_2}}}.\)
\(\sqrt {T_1^2 - T_2^2} .\)
\(\frac{{{T_1}.{T_2}}}{{{T_1} - {T_2}}}.\)
\(\sqrt {T_1^2 + T_2^2} .\)