10 CÂU HỎI
Sân bóng rổ thi đấu có kích thước là bao nhiêu?
A. 28 m × 15 m
B. 25 m × 18 m
C. 18 m × 15 m
D. 8 m × 5 m
Chiều cao của vành rổ đến mặt sân là bao nhiêu?
A. 3,05 m
B. 6,05 m
C. 6,75 m
D. 7 m
Đường kính của vòng rổ là bao nhiêu?
A. 15 cm
B. 25 cm
C. 35 cm
D. 45 cm
Khoảng cách giữa vạch 3 điểm và hình chiếu tâm rổ là bao nhiêu?
A. 3,05 m
B. 6,05 m
C. 6,75 m
D. 7 m
Tình huống nào sau đây phạm Luật chạy bước?
A. Chạy quá 3 bước mà không dẫn bóng
B. Di chuyển chân trụ trước khi bóng rời tay
C. Cầm bóng, nhảy lên và chạm mặt sân nhưng bóng vẫn cầm trên tay.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Ở tư thế chuẩn bị của kĩ thuật tại chỗ ném rổ, hai chân đứng thế nào?
A. Hai chân đứng trước sau rộng bằng vai.
B. Hai chân song song rộng bằng vai.
C. Hai chân đứng trước sau rộng hơn vai.
D. Hai chân song song rộng hơn vai.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tỷ lệ ném rổ thành công là yếu tố quan trọng trong môn Bóng rổ.
B. Vạch 3 điểm cách vành rổ 3,05 m.
C. Tập luyện ném rổ chạm bảng giúp xác định đúng khu vực ném rổ và nâng cao hiệu quả mỗi lần ném.
D. Cả A và C đều đúng.
Ở tư thế chuẩn bị của kĩ thuật tại chỗ ném rổ, vị trí đứng và bảng rổ tạo một góc khoảng bao nhiêu?
A. 30o.
B. 45o.
C. 60o.
D. 75o.
Động tác kết thúc kĩ thuật hai bước ném rổ một tay trên vai là:
A. Rơi xuống đất bằng 1 hoặc hai chân, khụyu gối.
B. Ném rổ vào vị trí góc vuông hình chữ nhật trên bảng rổ.
C. Hai tay thu về tự nhiên.
D. Rơi xuống đất bằng hai chân.
Đâu là tư thế chuẩn bị của kĩ thuật hai bước ném rổ một tay trên vai?
A. Hai chân đứng trước sau rộng bằng vai, tay cầm bóng ở tư thế một tay trên vai.
B. Hai chân đứng rộng bằng vai, gối hơi khụyu, hai tay co tự nhiên trước ngực, mắt quan sát hướng bóng.
C. Hai chân đứng trước sau rộng bằng vai, hai tay co tự nhiên trước ngực, mắt quan sát hướng đến.
D. Hai chân đứng rộng bằng vai, tay cầm bóng ở tư thế một tay trên vai.