10 CÂU HỎI
Trong tư thế chuẩn bị kĩ thuật phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân, chân đứng như thế nào?
A. Đứng chân trước chân sau, chân thuận đặt phía trước.
B. Đứng chân trước chân sau, chân thuận đặt phía sau.
C. Hai chân song song.
D. Khép chân.
Trong tư thế chuẩn bị kĩ thuật phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân, hai chân đứng cách nhau khoảng?
A. 20 - 25cm.
B. 25 - 30cm.
C. 30 - 35cm.
D. 35 - 40cm.
Khi thực hiện kĩ thuật phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân, tung cầu cao ngang ngực và cách cơ thể từ:
A. 25 - 30cm.
B. 30 - 35cm.
C. 35 - 40cm.
D. 40 - 45cm.
Cho các động tác sau:
1. Chân trước làm trụ, chân sau lăng về trước, đồng thời đùi nâng lên cao.
2. Tung cầu ngang ngực, cách cơ thể từ 40 – 45 cm.
3. Mu bàn chân tiếp xúc với cầu khi cầu cách mặt sân khoảng 50 – 60 cm rồi đột ngột dừng lại, thân người đổ về trước.
Đâu là trình tự thực hiện kĩ thuật phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân?
A. 2 - 3 - 1.
B. 2 - 1 - 3.
C. 1 - 3 - 2.
D. 1 - 2 - 3.
Khi thực hiện phát cầu chính diện bằng mu bàn chân, mu bàn chân tiếp xúc với cầu khi cầu cách mặt sân khoảng:
A. 40 - 50cm.
B. 50 - 60cm.
C. 60 - 70cm.
D. 70 - 80cm.
Đâu là động tác kết thúc của kĩ thuật tâng cầu bằng má trong bàn chân?
A. Sau khi cầu rời chân, chân phát cầu bước về trước một bước và chuẩn bị cho động tác tiếp theo.
B. Sau khi cầu rời chân, hạ chân và tiếp tục thực hiện lặp lại.
C. Sau khi cầu rời đùi, hạ chân để tiếp tục thực hiện các kĩ thuật tiếp theo.
D. Đứng nghiêm.
Đâu là bài tập luyện tập kĩ thuật phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân?
A. Mô phỏng kĩ thuật phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân.
B. Phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân qua lưới.
C. Phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân qua lưới vào các vị trí khác nhau.
D. Tất cả phương án trên.
Có bao nhiêu cách luyện tập phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân qua lưới vào các vị trí khác nhau?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi thực hiện kĩ thuật phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân, cầm cầu như thế nào?
A. Tay bên chân không thuận cầm cầu, đế cầu ngang với thắt lưng, cách người từ 30 – 35cm.
B. Tay bên chân thuận cầm cầu, đế cầu ngang với thắt lưng, cách người từ 20 – 25cm.
C. Tay bên chân không thuận cầm cầu, đế cầu ngang với thắt lưng, cách người từ 20 – 25cm.
D. Tay bên chân thuận cầm cầu, đế cầu ngang với thắt lưng, cách người từ 30 – 35cm.
Động tác nào sau đây không đúng khi thực hiện tư thế chuẩn bị của kĩ thuật phát cầu cao chân chính diện bằng mu bàn chân?
A. Đứng hai chân song song, cách nhau khoảng 30 – 35cm.
B. Tay bên chân thuận cầm cầu, để cầu cao ngang thắt lưng.
C. Mắt nhìn theo hướng phát cầu.
D. Chân thuận (chân phát cầu) đặt phía sau.