15 CÂU HỎI
Tư thế chuẩn bị khi tập bài thể dục liên hoàn là:
A. Đứng chân phải ở phía trước, chân trái ở phía sau.
B. Đứng chân trái ở phía trước, chân phải ở phía sau.
C. Đứng hai chân rộng bằng vai.
D. Đứng nghiêm.
Trong nhịp 1, khi chân trái bước sang ngang rộng bằng vai thì đồng thời hai tay:
A. Dang ngang, bàn tay sấp, đầu thẳng, mắt nhìn phía trước.
B. Dang ngang, bàn tay ngửa, đầu thẳng, mắt nhìn phía trước.
C. Đưa ra trước ngực, bàn tay sấp, đầu thẳng, mắt nhìn phía trước.
D. Dang ngang, bàn tay sấp, đầu cúi.
Trong nhịp 2, toàn thân xoay sang trái thành tư thế gì?
A. Đứng thẳng.
B. Đứng chân trước chân sau.
C. Đứng nghiêng 45o so với phương thẳng.
D. Đứng nghiêng 60o so với phương thẳng.
Trong nhịp 2, hai tay thực hiện động tác như thế nào?
A. Giữ nguyên giống nhịp 1.
B. Đưa ra sau lưng, hai bàn tay nắm lấy nhau.
C. Tay phải xuống dưới, sang trái cùng tay trái đưa lên cao thành hình chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau.
D. Tay phải xuống dưới, sang trái cùng tay trái đưa lên cao thành hình chữ V, lòng bàn tay hướng ra bên ngoài.
Trong nhịp 3, trọng lượng cơ thể dồn vào đâu?
A. Chân phải.
B. Chân trái.
C. Giữa hai chân.
D. Dồn nhiều vào chân trái, một ít dồn vào chân phải.
Trong nhịp 3, hai tay thực hiện động tác như thế nào?
A. Hai tay đưa từ trước lên trên, xuống dưới, ra trước, chếch sang hai bên, lòng bàn tay hướng vào nhau.
B. Hai tay đưa từ trước lên trên, xuống dưới, ra sau, chếch sang hai bên, lòng bàn tay hướng vào nhau.
C. Hai tay đưa từ trên ra trước, xuống dưới, ra sau, chếch sang hai bên, lòng bàn tay hướng ra bên ngoài.
D. Hai tay đưa từ trên ra trước, xuống dưới, ra sau, chếch sang hai bên, lòng bàn tay hướng vào nhau.
Trong nhịp 4, trọng lượng cơ thể chuyển lên chân nào?
A. Chân phải.
B. Chân trái.
C. Cả hai chân.
D. Dồn nhiều vào chân phải, một ít dồn vào chân trái.
Trong nhịp 4, hai tay thực hiện động tác như thế nào?
A. Hai tay dang ngang, lòng bàn tay ngửa.
B. Hai tay dang ngang, lòng bàn tay úp.
C. Hai tay đưa lên cao vòng thành chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau.
D. Hai tay đưa lên cao vòng thành chữ V, lòng bàn tay hướng ra ngoài.
Trong nhịp 5, chân phải thực hiện động tác gì?
A. Chân phải đưa nhanh từ sau ra trước, lên cao hợp với góc chân trái 60o.
B. Chân phải đưa nhanh từ sau ra trước, lên cao hợp với góc chân trái 30o.
C. Chân phải đưa nhanh từ sau ra trước, lên cao hợp với góc chân trái 45o.
D. Chân phải đưa nhanh từ sau ra trước, lên cao ngang hông.
Trong nhịp 5, hai tay thực hiện động tác như thế nào?
A. Hai tay đưa thẳng ra trước, lòng bàn tay sấp.
B. Hai tay đưa thẳng ra trước, lòng bàn tay ngửa.
C. Hai tay dang ngang, lòng bàn tay sấp.
D. Hai tay dang ngang, lòng bàn tay ngửa.
Trong nhịp 6, chân phải thực hiện động tác như thế nào?
A. Chân phải đưa ra sau, tiếp đất bằng cả bàn chân.
B. Chân phải đưa ra sau, nửa trước bàn chân tiếp đất.
C. Chân phải đưa lên trước, tiếp đất bằng cả bàn chân.
D. Chân phải đưa lên trước, nửa bàn chân tiếp đất.
Trong nhịp 7, tư thế của thân trên như thế nào?
A. Ngả ra trước.
B. Ngả ra sau.
C. Thân trên thẳng.
D. Nghiêng 45o so với phương thẳng.
Sau nhịp 8, tư thế trở về nhịp nào?
A. Nhịp 3.
B. Nhịp 2.
C. Nhịp 6.
D. Nhịp 5.
Sau nhịp 8, tư thế trở về nhịp nào?
A. Nhịp 3.
B. Nhịp 2.
C. Nhịp 4.
D. Nhịp 1.
Tư thế của nhịp 10 giống nhịp nào nhưng đổi chân, đổi hướng?
A. Nhịp 3.
B. Nhịp 2.
C. Nhịp 6.
D. Nhịp 5.