vietjack.com

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 7: Địa lí ngành trồng trọt (có đáp án)
Quiz

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 7: Địa lí ngành trồng trọt (có đáp án)

V
VietJack
Địa lýLớp 106 lượt thi
26 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây lương thực không vai trò nào sau đây?

Nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

Góp phần giải quyết vấn đề việc làm

Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng, nguồn đạm động vật cho người và gia súc

Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm cây lương thực nào sau đây hiện đang nuôi sống hơn 50% dân số thế giới?

Ngô.

Lúa mì.

Lúa gạo

Khoai lang.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây lương thực nào sau đây có sản lượng lớn nhất thế giới hiện nay?

Ngô

Sắn.

Lúa gạo.

Lúa mì.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

9/10 sản lượng lúa gạo của thế giới tập trung ở vùng nào sau đây?

Châu Á.

Châu Phi.

Châu Âu.

Châu Đại Đương.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây lúa gạo có đặc điểm sinh thái nào sau đây?

Ưa nhiệt, ẩm, không chịu được gió, bão, thích hợp với đất bazan

Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa, cần nhiều phân bón

Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.

Ưa khí hậu ấm, khô, đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp, đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lượng lúa gạo sản xuất ra ở khu vực châu Á lớn nhưng lượng xuất khẩu chiếm tỉ trọng rất nhỏ do nguyên nhân nào sau đây?

Thị trường xuất khẩu lúa gạo hạn chế

Dân đông với tập quán lâu đời dùng lúa gạo

Chính sách của Nhà nước hạn chế xuất khẩu lúa gạo

Lúa gạo xuất khẩu mang về nguồn thu ngoại tệ thấp

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây lúa mì có đặc điểm sinh thái nào sau đây?

Ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp, nhất là đất bazan và đất đá vôi

Ưa nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa đều nhưng rải đều quanh năm, đất chua

Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu

Ưa khí hậu ấm, khô, đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp, đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây lương thực xuất khẩu lớn nhất thế giới là

ngô

lúa mì

lúa gạo.

khoai lang.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quốc gia xuất khẩu lúa mì hàng đầu thế giới là

Liên bang Nga, Pháp

Hoa Kì, Canada

Ấn Độ, Ôxtrâylia

Trung Quốc, Ấn Độ.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quốc gia nào sau đây đứng đầu thế giới vê sản lượng lúa mì?

Pháp.

Hoa Kì.

Canada.

Trung Quốc.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quốc gia nào sau đây cung cấp khoảng 2/5 sản lượng ngô toàn thế giới?

Hoa Kì.

Trung Quốc.

Braxin

Mêhicô

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản lượng lương thực bình quân đầu người được xác định bằng

sản lượng lương thực/dân số

sản lượng lương thực/diện tích

năng suất . diện tích.

sản lượng lương thực/năng suất

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đại mạch, mạch đen, yến mạch, khoai tây được trồng nhiều ở vùng khí hậu nào sau đây?

Ôn đới

Cận nhiệt

Nhiệt đới.

Cận xích đạo

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây lương thực phân bố rộng không phải do nguyên nhân nào sau đây?

Thị trường tiêu thụ rộng lớn

Gắn liền với sự phân bố dân cư

Gắn liền với sự phân bố dân cư và sự gia tăng dân số

Biên độ sinh thái rộng, dễ chăm sóc, thích nghi với nhiều kiểu khí hậu

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Sản xuất lương thực thế giới thời kì 1980 – 2003

(Đơn vị: triệu tấn)

Để thể hiện quy mô và cơ cấu lương thực thế giới năm 1980, 1990, 2003 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Đường.

Tròn.

Miền

Cột chồng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

 

Lương thực của thế giới thời kì 1950 – 2003

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

Năng suất lương thực của thế giới, thời kì 1950 - 2003

Diện tích lương thực của thế giới, thời kì 1950 - 2003

Sản lượng lương thực của thế giới, thời kì 1950 - 2003

Giá trị sản xuất lương thực của thế giới, thời kì 1950 – 2003

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu: Sản lượng lương thực và dân số của một số nước trên thế giới, năm 2002.

Để thể hiện sản lượng lương thực và dân số của một số nước trên thế giới năm theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Tròn.

Miền

Cột ghép.

Đường.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về bình quân lương thực theo đầu người của thế giới và một số nước năm 2002?

Nước có sản lượng cao là Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ, nước có dân số đông là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì.

Nước có bình quân lương thực cao nhất là Hoa Kì, Pháp (gấp 3,5 lần bình quân lương thực toàn thế giới).

Trung Quốc và Ấn Độ có sản lượng lương thực cao nhưng bình quân lương thực thấp do dân số đông

Việt Nam có bình quân lương thực cao do Việt Nam thực hiện kế hoạch hóa gia đình và thực hiện chính sách đổi mới trong sản xuất nông nghiệp

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để thể hiện cơ cấu sản lượng lúa gạo sản xuất và xuất khẩu của thế giới phân theo các quốc gia năm 2010, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Tròn.

Miền

Đường

Cột ghép.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng lúa gạo sản xuất và xuất khẩu của thế giới phân theo các quốc gia năm 2010?

Đây là các quốc gia sản xuất và xuất khẩu gạo chủ yếu, hầu hết thuộc khu vực châu Á gió mùa

Trung Quốc và Ẩn Độ có sản lượng lúa gạo lớn nhất thế giới nhưng lượng xuất khẩu lúa gạo lớn nhất thế giới là Thái Lan và Việt Nam

Sản lượng gạo xuất khẩu của thế giới, của mỗi quốc gia chiếm tỉ lệ lớn so với sản lượng lúa gạo sản xuất

Hoa Kì có sản lượng lúa gạo sản xuất nhỏ nhưng lại có sản lượng lúa gạo xuất khẩu khá lớn

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiều nước trên thế giới, cây công nghiệp được chú trọng phát triển không phải do

cung cấp lâm sản, động thực vật quý hiếm, các dược liệu quý có tác dụng chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ của con người

các sản phẩm cây công nghiệp là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nhiều nước đang phát triển thuộc miền nhiệt đới và cận nhiệt

phát triển cây công nghiệp còn khắc phục được tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh và góp phần bảo vệ môi trường

cây công nghiệp cho sản phẩm dùng để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, đặc biệt là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây công nghiệp thường được trồng tập trung do nguyên nhân nào sau đây?

Tập quán sản xuất lâu đời.

Gắn với sự phân bố dân cư và sự gia tăng dân số thế giới

Biên độ sinh thái rộng, dễ chăm sóc, thích nghi với nhiều kiểu khí hậu, dễ sử dụng và chế biến.

Biên độ sinh thái hẹp, ưa khí hậu nóng ẩm, cần nhiều công chăm sóc, cần lao động có kinh nghiệm kĩ thuật, đất đai màu mỡ; gắn liền với công nghiệp chế biến

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ của nước ta có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước do thuộc vùng khí hậu nào sau đây?

Ôn đới.

Cận nhiệt.

Nhiệt đới.

Cận xích đạo.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉnh nào sau đây diện tích trồng chè lớn nhất nước ta?

Thái Nguyên

Tuyên Quang

Lạng Sơn.

Lâm Đồng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cà phê được trồng nhiều ở các quốc gia nào sau đây?

Liên bang Nga, Anh, Pháp

Ai Cập, Ả rập Saudi, Ấn Độ.

Braxin, Việt Nam, Thái Lan

Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, Italia

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nào sau đây ở nước ta chiếm đến 4/5 diện tích cà phê của cả nước?

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bắc Trung Bộ.

Tây Nguyên.

Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack