12 CÂU HỎI
Số phần tử trong khai báo dưới đây là bao nhiêu?
#define nmax 100
int a[nmax+5];
A. 5
B. 100
C. 105
D. nmax+5
Cú pháp khai báo dãy số nào sau đây là sai?
A. int n1;inta[n1];
B. int n2 = 10; inta[n2];
C. #define n3 10
int a[n3];
D. int a[10];
Để nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng a gồm 100 phần tử là số nguyên ta dùng lệnh nào sau đây?
A. for (int i=1; i<=100; i++) cout<=100;>
B. for (int i=0; i<=100; i++) cin>>a[i];=100;>
C. for (int i=1; i<=100; i++) cin>>a[i];=100;>
D. for (int i=0; i<=100; i++) cout>>a[i];=100;>
Em hãy chọn phát biểu đúng khi nói về dữ liệu kiểu mảng:
A. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử không có thứ tự và mọi phần tử có cùng một kiểu dữ liệu.
B. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử có thứ tự và mỗi một phần tử trong mảng có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.
C. Dữ liệu kiểu mảng là tập hợp các phần tử có thứ tự và mọi phần tử có cùng một kiểu dữ liệu.
D. Tất cả ý trên đều sai
khi ta viết lệnh: int a[4] = {123, 456, -789, 100}; chỉ số của phần tử có giá trị -789 là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
khi ta viết lệnh: int a[4] = {123}; thì phần tử nào sẽ được gán giá trị khởi tạo là 120?
A. a[1]
B. a]2]
C. a[0]
D. a[4]
Cho chương trình C++ sau:
#include
using namespace std;
int a[100], n;
int main(){ cin>>n;
for (int i=0; i>a[i];
for (int i=0; i
}
Chương trình trên thực hiện những công việc gì?
A. Nhập số phần tử của mảng
B. Nhập giá trị cho n phần tử trong mảng
C. In ra màn hình giá trị của n phần tử trong mảng a, mỗi phần tử cách nhau 1 dấu cách trống.
D. Cả 3 công việc trên
Cho chương trình C++ sau:
#include
using namespace std;
int a[100], n, s=0;
int main(){ cin>>n;
for (int i=0; i
{cin>>a[i];
if (i%2!=0) s=s+a[i];}
cout<
}
Chương trình trên đang giải quyết bài toán nào?
A. Nhập số phần tử của mảng
B. Nhập giá trị cho n phần tử trong mảng
C. Tính tổng các phần tử có chỉ số lẻ trong dãy gồm n số nguyên.
D. Tính tổng các phần tử có giá trị lẻ trong dãy gồm n số nguyên.
Cho chương trình C++ sau:
#include
using namespace std;
int a[100], n, s=0;
int main(){ cin>>n;
for (int i=0; i
{cin>>a[i];
if (a[i]%2==0) s=s+a[i];}
cout<
}
Chương trình trên giải quyết bài toán nào?
A. Nhập số phần tử của mảng
B. Nhập giá trị cho n phần tử trong mảng
C. Tính tổng các phần tử có chỉ số chẵn trong dãy gồm n số nguyên.
D. Tính tổng các phần tử có giá trị chẵn trong dãy gồm n số nguyên.
Cho chương trình C++ sau:
#include
using namespace std;
int a[100], n, s=0;
int main(){ cin>>n;
for (int i=0; i
{cin>>a[i];
int y=sqrt(a[i]);
if (y*y==a[i]) s=s+a[i];}
cout<
}
Khi chạy chương trình ta nhập các giá trị cho 4 phần tử trong mảng là 12 25 4 39 thì kết quả trên màn hình là?
A. 29
B. 16
C. 4
D. 80.
Cho chương trình C++ sau:
#include
using namespace std;
int a[100], n, s=0;
int main(){ cin>>n;
srand((int)(time(0));
for (int i=0; i
for (int i=0; i
}
Đề bài của bài toán được thực hiện bởi chương trình trên là?
A. Nhập và in ra giá trị của mảng gồm n số nguyên.
B. In các giá trị của mảng a ra màn hình, mỗi phần tử cách nhau một dấu cách.
C. Nhập và in ra giá trị ngẫu nhiên trong phạm vi [1,100] của mảng a gồm n số nguyên.
D. Nhập giá trị cho mảng a trong phạm vi [1, 100] bằng chế dộ random.
Cho chương trình C++ sau:
#include
using namespace std;
int a[100], n, s=0;
int main(){ cin>>n;
for (int i=0; i>a[i];
for (int i=1; i
for (int i=0; i
}
Giá trị của mảng a được in ra màn hình có thứ tự?
A. Mảng a đã được sắp xếp tăng dần.
B. Mảng a đã được sắp xếp giảm dần.
C. Mảng a được in ra theo thứ tự khi nhập dữ liệu.
D. Mảng a được in ra theo thứ tự ngược lại khi nhập dữ liệu.