(Trả lời ngắn) 11 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử (có lời giải)
11 câu hỏi
Trong phản ứng: Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là bao nhiêu?
Cho phản ứng: FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là bao nhiêu?
Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là bao nhiêu?
Cho các phản ứng sau:
(a) SO3 + H2O H2SO4;
(b) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O;
(c) C + H2O CO + H2;
(d) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O;
(e) Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2;
(g) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
Số phản ứng oxi hóa – khử là bao nhiêu?
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) CaCO3 CaO + CO2;
(b) CH4 C + 2H2;
(c) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O;
(d) 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O.
Số phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử là bao nhiêu?
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(c) 2HCl + Zn ZnCl2 + H2.
(d) HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là bao nhiêu?
Cho các phản ứng sau:
(a) Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O;
(b) 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O;
(c) O3 + 2Ag Ag2O + O2;
(d) H2S + SO2 3S + 2H2O;
(e) 4KClO3 KCl + KClO4.
Số phản ứng oxi hóa – khử là bao nhiêu?
Thực hiện các phản ứng sau:
(a) Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
(b) 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
(c) Cl2 + 2FeCl2 FeCl3
(d) KClO3 2KCl + 3O2
Số phản ứng chlorine chỉ đóng vai trò chất oxi hóa là bao nhiêu?
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) 2HCl + Fe FeCl2 + H2.
(c) 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(d) 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2.
(e) 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là bao nhiêu?
Một mẫu quặng sắt nặng 0,35 gam được hoà tan hoàn toàn trong một dung dịch acid và tất cả sắt trong quặng đều bị khử thành Fe2+ (dung dịch A). Để chuẩn độ hết lượng ion Fe2+ trong dung dịch A cần 41,56 mL dung dịch KMnO4 1,621.10–2 M. Xác định phần trăm khối lượng sắt trong mẫu quặng.
Trong phòng thí nghiệm, có một mẫu dung dịch Sn2+ chưa rõ nồng độ. Để xác định nồng độ của dung dịch, người ta cho 100 mL dung dịch này tác dụng với dung dịch Ce4+ 0,1050 M thì thấy cần 46,45 mL dung dịch Ce4+. Xác định nồng độ của dung dịch Sn2+. Biết rằng ion Ce4+ có thể oxi hoá ion Sn2+ lên Sn4+và nó bị khử xuống Ce3+.








