(Đúng sai) 20 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử (có lời giải)
80 câu hỏi
a. Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0
b. Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0
c. Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1
d. Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là –2
a. Số oxi hoá của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử đó với giả thiết đó là hợp chất ion.
b. Trong hợp chất, oxygen có số oxi hoá bằng –2, trừ một số trường hợp ngoại lệ
c. Số oxi hoá của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1
d. Các nguyên tố phi kim có số oxi hoá thay đổi tuỳ thuộc vào hợp chất chứa chúng
a. Chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron và chất oxi hoá (chất bị khử) là chất nhận electron
b. Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá.
c. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhận electron và bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn
d. Trong phản ứng oxi hoá – khử, sự oxi hoá và sự khử luôn xảy ra đồng thời
a. Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron
b. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhường electron
c. Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hoá
d. Phản ứng trong đó có sự trao đổi electron là phản ứng oxi hoá – khử.
a. I– bị oxi hoá, I trong IO3– bị khử.
b. Số oxi hoá của I trong IO3– là +3
c. IO3– là chất oxi hoá và H2O là chất khử.
d. Co2+ là chất oxi hoá
a. Tỉ lệ chất khử : chất oxi hóa ở phương trình hóa học trên là 1 : 4.
b. Trong phản ứng trên thì CrO3 đóng vai trò là chất khử
c. Tỉ lệ cân bằng của phản ứng trên là 4: 1: 2: 2: 3
d. Số oxi hóa của carbon trước và sau phản ứng lần lượt là +2 và +4
a. Hệ số cân bằng thu gọn của phản ứng trên là 4 : 10 : 4 : 1 : 3
b. Ở phản ứng trên Zn đóng vai trò là chất oxi hóa và thực hiện quá trình khử
c. Nitrogen trong HNO3 có số oxi hóa là +5
d. Phản ứng trên là phản ứng oxi hóa – khử, trong đó Zn oxi hóa N từ +5 xuống –3
Các phản ứng (1), (2), (3) đều là các phản ứng oxi hoá – khử.
b. Trong phản ứng (1), một nguyên tử C đã nhận 4 electron
c. Nguyên tắc của quá trình luyện gang là khử oxide sắt thành kim loại
d. Tỉ lệ giữa chất oxi hoá và chất khử trong phản ứng (3) sau khi cân bằng là 1: 3
a. Trong phản ứng (1) và (2); Cu là chất khử; H2SO4 là chất oxi hóa
b. Hệ số cân bằng thu gọn của phản ứng (1) lần lượt là 2 : 1 : 2 : 2 : 2
c. Hệ số cân bằng thu gọn của phản ứng (2) lần lượt là 1 : 2 : 1 : 1 : 2
d. Trong 2 điều chế CuSO4 trên, cùng dùng một lượng Cu như nhau thì cách (1) sử dụng lượng H2SO4 nhiều hơn cách 2
a. Cả 4 phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa – khử
b. Ở phản ứng (1) và (2): Fe là chất khử; O2 là chất oxi hóa
c. Hệ số cân bằng thu gọn của phản ứng (1) lần lượt là 2 : 1 : 2 : 2
d. Hệ số cân bằng thu gọn của phản ứng (2) lần lượt là 2 : 1 : 2 : 5 : 2
a. Trong phản ứng (1), có 3 nguyên tố có số oxi hóa thay đổi (Zn, S và O)
b. Ở phản ứng (1), chất oxi hóa là O2; chất khử là ZnS
c. Ở phản ứng (1), quá trình oxi hóa: S–2 S+4 + 6e; quá trình khử: O2 + 4e
2O–2
d. Hệ số cân bằng thu gọn của phản ứng trên lần lượt là 2 : 3 : 2 : 2
a. Trong phản ứng (1), có 2 nguyên tố có số oxi hóa thay đổi (C và O)
b. Ở phản ứng (1), chất oxi hóa là C4H10; chất khử là O2
c. Ở phản ứng (1), xảy quá trình khử: O2 + 4e 2O–2
d. Hệ số cân bằng thu gọn của phản ứng trên lần lượt là 2 : 13 : 8 : 10
a. Trong phản ứng (1), ZnO bị khử từ Zn2+ thành Zn; C bị oxi hóa từ C0 thành C+2 (CO).
b. Ở phản ứng (1), chất oxi hóa là C; chất khử là ZnO.
c. Ở phản ứng (1), quá trình oxi hóa: C0 C+4 + 4e; quá trình khử: Zn2+ + 2e
Zn
d. Hệ số cân bằng thu gọn của phản ứng trên lần lượt là 1 : 1 : 2 : 2
a. Trong phản ứng trên thì mỗi nguyên tử calcium nhường 2e
b. Số oxi hóa của Ca và Cl trước phản ứng lần lượt là +2 và –1
c. Nếu dùng 4 gam Ca thì khối lượng calcium chloride thu được là 22,2 gam
d. Liên kết trong phân tử CaCl2 là liên kết ion
a. Số oxi hóa của O trong các phản ứng (1) và (2) là –2
b. Trong cả hai phản ứng (1) và (2), CO2 là chất khử; KO2 và Na2O2 là chất oxi hóa
c. Hệ số cân bằng thu gọn của phản ứng (1) lần lượt là 2 : 2 : 2 : 1
d. Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbon dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích oxygen hít vào. Cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol 1 : 2 để thể tích khí CO2 hấp thụ bằng thể tích khí O2 sinh ra
a. Trong phản ứng (1), số oxi hóa của C trước và sau phản ứng lần lượt là –2 và +4
b. Phản ứng (1), C2H2 là chất oxi hóa; O2 là chất khử
c. Hệ số cân bằng thu gọn của phản ứng (1) lần lượt là 2 : 5 : 4 : 2
d. Đốt cháy hoàn toàn 2,479 L khí C2H2 (đkc) cần 5,6 L khí O2 (đkc)
a. Trong phản ứng trên, số oxi hóa của O giảm từ 0 về –2; của C tăng từ –4 lên +4
b. Trong quá trình oxi hóa, O2 bị oxi hóa từ 0 xuống –2; trong quá trình khử, CH4 bị khử từ –4 lên +4.
c. Hệ số cân bằng thu gọn của phản ứng trên lần lượt là 1 : 2 : 1 : 2
d. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,958 L khí CH4 (đkc), thì thể tích khí CO2 (đkc) thải ra môi trường là 9,916 L
a. Số oxi hóa của oxygen trong phản ứng ứng (1) lần lượt là 0, –2, –1.
b. Trong phản ứng (1), NH3 là chất khử; O2 là chất oxi hóa
c. Hệ số cân bằng thu gọn của phản ứng (1) lần lượt là 4 : 5 : 4 : 6
d.Trong công nghiệp, 1 thể tích khí ammonia (NH3) cần 5,7 thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên. Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
a. Cả 2 phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa – khử
b. Ở phản ứng (1): C6H12O6 là chất khử, C2H5OH là chất oxi hóa; Ở phản ứng (2): C2H5OH là chất khử, O2 là chất oxi hóa
c. Hệ số cân bằng thu gọn của phản ứng (2) lần lượt là 1 : 1 : 1 : 1
d. Cần dùng 180 gam glucose để thu được 1 lít acetic acid 1M. Giả sử hiệu suất của cả quá trình là 50%.
a. Trong phản ứng trên, số oxi hóa của Mn giảm từ +7 về +2; của C tăng từ +3 lên +4
b. Phản ứng trên KMnO4 là chất khử; CaC2O4 là chất oxi hóa
c. Hệ số cân bằng thu gọn của phản ứng trên lần lượt là 2 : 5 : 8 : 5 : 1 : 2 : 10 : 8
d. Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10–4 M. Nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng bằng 10 mg Ca+2/100 mL máu








