50 câu hỏi
Cho các chất: CH3CH2OH; C2H6; CH3OH; CH3CHO; C6H12O6; C4H10; C2H5Cl. Số chất có thể điều chế trực tiếp axit axetic (bằng 1 phản ứng) là
2
2
4
5
Đun nóng 3,42 gam mantozo trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau phản ứng, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3; đun nóng thu được 3,87 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozo là
69,27%
87,5%
62,5%
75,0%
Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M sau một thời gian thu được 3,12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,95 gam bột Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là
0,64
1,28
1,92
1,6
Một rượu đơn chức X có % khối lượng oxi trong phân tử là 50%. Chất X được điều chế trực tiếp từ andehit Y. Công thức của Y là
CH3CHO
HCHO
CH3OH
CH3OCH3
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và KCl có vài giọt phenolphthalein; hiện tượng quan sát được là
dung dịch không màu chuyển thành hồng
dung dịch không màu chuyển thành xanh
dung dịch luôn không màu
dung dịch luôn có màu hồng
Đốt cháy một rượu X, thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Rượu X đã cho là
rượu eylic
glyxerol
etylenglycol
rượu metylic
Hấp thụ 3,36 lít CO2 vào 200,0ml dung dịch hỗn hợp NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là
0,70M
0,75M
0,50M
0,60M
Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau : NaOH, HCl ; Br2 ; (CH3CO)2O; CH3COOH ; Na, NaHCO3 ; CH3COCl ?
7
6
5
4
Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
7,66 gam
7,78 gam
8,25 gam
7,72 gam
Phân biệt 3 dung dịch: H2N – CH2 – CH2COOH; CH3COOH; C2H5 – NH2. Chỉ cần cùng một thuốc thử là
Natri kim loại
Dung dịch HCl
Dung dịch NaOH
quỳ tím
Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1mol Zn; 0,05mol Cu; 0,3mol Fe trong dung dịch HNO3. Sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH4NO3 và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là
1,25 mol
1,2mol
1,6mol
1,8mol
Chất X có CTPT là CxHyCl. Trong X, clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân của X là
2 chất
3 chất
4 chất
5 chất
Cho các chất: CH3CH2OH; C2H6; CH3OH; CH3CHO; C6H12O6; C4H10; C2H5Cl. Số chất có thể điều chế trực tiếp axit axetic (bằng 1 phản ứng) là
2
3
4
5
Hợp chất C2H6O2 có thể là:
rượu no 2 chức
andehit no 2 chức
este no đơn chức
axit no đơn chức
Trung hòa 4,2 gam chất béo X cần 3ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo X bằng
3
4
5
6
Cho 10ml rượu etylic 920 (khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml) tác dụng hết với Na thì thể tích sinh ra là
1,12 lít
1,68 lít
1,792 lít
2,285 lít
Hợp chất X (C9H8O2) có vòng benzene. Biết X tác dụng dễ dàng với dung dịch brom thu được chất Y có công thức phân tử C9H8O2Br2. Mặt khác cho X tác dụng với NaHCO3 thu được muối Z có công thức phân tử C9H7O2Na. Số chất thỏa mãn tính chất của X là
3 chất
6 chất
4 chất
5 chất
Cho khí H2S tác dụng lần lượt với: dung dịch NaOH, khí clo, nước clo, dung dịch KMnO4 / H+ ; khí oxi dư đung nóng, dung dịch FeCl3, dung dịch ZnCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
4
5
6
7
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (đều có hóa trị không đổi). Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 thu được 3,36 H2 (đktc)
Phần 2: Hòa tan hết trong HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO. Giá trị của V là
2,24
3,36
4,48
5,6
Dầu thực vật hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do
chứa chủ yếu gốc axit béo no
chứa chủ yếu gốc axit béo không no
trong phân tử có gốc glixerol
chứa axit béo tự do
Điện phân 500ml dung dịch NaCl 2M(d =1,1 g/ml) có màng ngăn xốp đến khi ở cực dương thu được 17,92 lít khí thì ngừng điện phân. Nồng độ % của chất còn lại trong dung dịch sau điện phân bằng
7,55%
7,95%
8,15%
8,55%
Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH; CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Mặt khác cũng 29,6 gam X khi tác dụng với lượng dư NaHCO3 thu được 0,5 mol CO2. Giá trị của m là
44 gam
22 gam
11 gam
33 gam
Khi cho este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 gam natri fomiat và 8,4 gam rượu. Vậy X là
metyl fomiat
etyl fomiat
propyl fomiat
butyl fomiat
Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X và 12,32 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 75,2 gam muối khan. Giá trị của a là
0,4
0,6
0,3
0,5
Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách
điện phân dung dịch AlCl3
điện phân nóng chảy Al2O3
điện phân nóng chảy AlCl3
dùng cacbon khử Al2O3 ở nhiệt độ cao
Cho Ba vào các dung dịch riêng biệt sau đây : NaHCO3 ; CuSO4 ; (NH4)2CO3 ; NaNO3 ; AgNO3 ; NH4NO3. Số dung dịch tạo kết tủa là
3
4
5
6
Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 ; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?
17,2 gam
14,0 gam
19,07 gam
16,4 gam
Nhiệt phân lần lượt các chất sau: (NH4)2Cr2O7; CaCO3; Cu(NO3)2; KMnO4; Mg(OH)2; AgNO3; NH4Cl. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
4
5
6
7
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Al2O3 và Fe3O4 đốt nóng. Sau phản ứng thấy còn lại là 14,14 gam chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là
18,82
19,26
16,7
17,6
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
toluene
stiren
caprolactam
acrilonnitrin
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit của sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 80 gam muối khan và 2,24 lít SO2 (đktc). Vậy số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là?
0,9mol
0,7 mol
0,5mol
0,8 mol
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung nóng X trong bình kín có Ni xúc tác sau một thời gian thu dược 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 aM. Giá trị của a là
3
2,5
2
5
Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 amol/l thu dược 2 lít dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, cho phần 2 vào dung dịch CaCl2 dư rồi đung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược 10 gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
8,96 gam và 0,12M
5,6 gam và 0,04M
4,48gam và 0,06 M
5,04 gam và 0,07M
Cho 3,52 gam chất A(C4H8O2) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau pản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là
CH3COOH
HCOOC3H7
C2H5COOCH3
CH3COOC2H5
Có 5 dung dịch riêng biệt, đựng trong các nọ mất nhãn là Ba(NO3)2; NH4NO3; NH4HSO4; NaOH. K2CO3. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?
2 dung dịch
3 dung dịch
4 dung dịch
5 dung dịch
Cho các chất: FeS; Cu2S; FeSO4; H2S; Ag, Fe, KMnO4; Na2SO3; Fe(OH)2. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là
9
8
7
6
Để tác dụng hết với 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
110,324 gam
108,107 gam
103,178 gam
108,265 gam
Hòa tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu; NaOH, Br2; AgNO3; KMnO4; MgSO4; Mg(NO3)2; Al?
5
6
7
.8
Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là
40ml
60ml
80ml
30ml
Biết A là một - aminoaxit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacbxyl. Cho 10,68 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,06 gam muối. Vậy A có thể là
Caprolatcam
Alanin
Glixin
Axit glutamic
Đốt 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng Oxi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 6,72 lít SO2( đktc) và dung dịch có chứa 72 gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
25,6 gam
28,8 gam
27,2 gam
26,4 gam
Cho 6,9 gam Na vào dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
38,65 gam
28,8 gam
40,76 gam
39,20 gam
Nung nóng etan ở nhiệt độ cao với chất xúc tác thích hợp thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là
0,24 mol
0,16 mol
0,60mol
0,32mol
Trong các chất cho dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất
C2H5OH
CH3CHO
CH3OCH3
CH3COOH
Cho hỗn hợp gồm X(C3H6O2) và Y(C2H4O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu dược 1 muối và 1 rượu. Vậy
X là axit, Y là este
X là este; Y là axit
X, Y đều là axit
X, Y đều là este
Tốc độ phản ứng A + B C sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ phản ứng từ 250C lên 550C biết rằng khi tăng nhiệt độ lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần
9 lần
12 lần
27 lần
6 lần
Đun nóng hợp chất hữu cơ X (CH6O3N2) với NaOH thu được 2,24 lít khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
8,2 gam
8,5 gam
6,8 gam
8,3 gam
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4; NaOH; NaHSO4; K2CO3; Ca(OH)2; H2SO4; HNO3; MgCl2; HCl; Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
6
7
8
9
Biết rằng A là dung dịch NaOH có pH = 12 và B là dung dịch H2SO4 có pH = 2. Để phản ứng đủ với V1 lít dung dịch A cần V2 lít dung dịch B. Quan hệ giữa V1 và V2 là
V1 = V2
V1 = 2V2
V2 = 2V1
V2 = 10 V1
Từ 1kg CaCO3 điều chế được bao nhiêu lít C3H8 (đktc) biết rằng quá trình điều chế tiến hành theo sơ đồ sau
V = 34,47 lít
V = 36,6 lít
V = 48,8 lít
68,95 lít

