vietjack.com

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 20)
Quiz

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 20)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT2 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?

Gly-Ala

Alanin

Anilin.

Lysin

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

NaOH

Fe(OH)3

Mg(OH)2.

Al(OH)3

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

H2NCH2CH2CONHCH2COOH

H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.

H2NCH2CONHCH(CH3)COOH

H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

saccarozơ

tinh bột

fructozơ.

xenlulozơ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3 có tên gọi là:

metyl axetat

etyl axetat

propyl axetat.

metyl propionat

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

nhóm chức anđehit

nhóm chức ancol

nhóm chức axit.

nhóm chức xeton

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được

axit oleic

axit panmitic

glixerol.

axit stearic

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3

Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh

Saccarozơ làm mất màu nước brom

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

kim loại Na

AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng

Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 0,12 mol este đơn chức X với 162 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 5,52 gam ancol và 11,52 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:

C2H3COOC2H5

C2H5COOC2H5

CH3COOC2H5.

C2H5COOCH3

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là

64,80

34,20

3,42.

6,48

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nước của chất X được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bán, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng. Chất X là chất nào dưới đây

CH3CH2OH

HCHO

HCOOH.

C6H5OH

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este E có tính chất sau: thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH cho hai sản phẩm (X, Y) và chỉ có Y tham gia phản ứng tráng gương. Y thực hiện phản ứng tráng gương tạo ra hợp chất hữu cơ Y1, cho Y1 phản ứng với dung dịch NaOH lại thu được hợp chất X. Công thức cấu tạo của este nào sau đây thỏa mãn E?

CH3COOCH=CHCH3

CH3COOCH=CH2.

HCOOCH=CH2

CH3CH2COOCH=C(CH3)2

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh X có cấu tạo H2NCH2COOH là hợp chất lưỡng tính, ta cho X tác dụng với

HCl, NaOH

NaOH, NH3

Na2CO3, HCl.

HNO3, CH3COOH

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/mL)

4,50 kg

2,33 kg

5,00 kg.

3,24 kg

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit acrylic (CH2=CHCOOH) không tham gia phản ứng với

Na

dung dịch brom

NaNO3.

Na2CO3

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt propen, propin, propan. Người ta dùng các thuốc thử nào dưới đây?

Dung dịch AgNO3/NH3 và Ca(OH)2

Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.

Dung dịch Br2 và KMnO4

Dung dịch KMnO4 và khí H2

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của a là:

19,2 gam

28,8 gam

1,92 gam.

2,88 gam

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt phân hoàn toàn một muối X thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho chất rắn Y vào dung dịch HCl dư, thấy chất rắn không tan. Vậy muối X

Cu(NO3)2

KNO3

(NH4)2CO3.

AgNO3

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất thơm A có công thức phân tử C8H8O2 khi phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được 2 muối, số đồng phân cấu tạo của A thỏa mãn tính chất trên là

4

3

5

2

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình bên.

Giá trị của b là

0,40

0,28

0,32.

0,24.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và 45,8 gam muối. Giá trị của m là

44,4

89,0

88,8.

44,5

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:

thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất

thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định

thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng nhất định

thường xảy ra rất chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ X có đặc điểm:

- Tác dụng được với Na sinh ra khí H2 nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH.

- Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được một chất khí Y (làm mất màu dung dịch brom).

Tên thay thế của X là

etanol

phenol

metanol.

ancol etylic

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào của amino axit là không đúng?

Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt).

Aminoaxxit thiên nhiên (hầu hết là a-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống

Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh

Một số amino axit là nguyên liệu đẻ sản xuất tơ nilon

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH (2), CH3NH2 (3), NH3 (4). Trật tự giảm dần lực bazo giữa các chất là

(2), (4), (3), (1)

(1), (4), (2), (3).

(2), (1), (4), (3).

(2), (3), (4), (1).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,1 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của nguyên tử cacbon trong X là

50,00%.

54,54%.

40,00%.

41,38%

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,12 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 20,34 gam muối. X có tên gọi là

axit glutamic

valin

glixin.

alanin

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là

7,767%

8,738%.

6,796%.

6,931%.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Protein X có 0,16 % lưu huỳnh, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh. Khối lượng phân tử gần đúng của X là

100000 đvC

10000 đvC

20000 đvC

2000 đvC.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm ba amin no, mạch hở. Cho 2,81 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,095 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,87 gam. Giá trị của V là:

6,720

3,542

4,326.

4,424

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: anilin, saccaroza, xenlulozo, glucozo, triolein, tripanmitin, fructoza. Số chất trong dãy tác dụng được với Br2 là:

4.

6.

3

5

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử hiđro bằng tổng số nguyên tử cacbon và oxi. Đốt cháy hoàn toàn 38,368 gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm chỉ có CO2 và H2O. Giá trị của V là

36,624

37,453

35,840.

39,200

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H9NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu đuợc dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm hai chất hữu cơ (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 19,7. Cô cạn dung dịch Y thu đuợc a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào duới đây?

2,83

1,23

1,65.

0,80

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic no, hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol X cần dùng 0,42 mol O2, thu đuợc CO2và H2O. Mặt khác đun nóng 0,16 mol X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu đuợc 9,04 gam hỗn hợp Y gồm hai sản phẩm hữu cơ Z và T (MZ > MT). Phần trăm khối luợng của Z trong hỗn hợp Y

70,8%

35,4%.

29,2%.

64,6%

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chứa CH3OH; C3H7OH; CH2=CHCOOCH3; (CH2=CHCOO)2C2H4 (trong đó CH3OH và C3H7OH có số mol bằng nhau). Đốt cháy 5,22 gam E cần dùng 6,384 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối luợng dung dịch giảm m gam. Giá trị gần nhất của m là

8,0 gam

10,0 gam

11,0 gam.

12,0 gam

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp T gồm 2 chất hữu cơ đơn chức X và Y đều có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đuợc 9,28 gam muối. Mặt khác cho cùng m gam hỗn hợp E trên phản ứng với luợng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đuợc 8,64 gam Ag. Giá trị của m là

8,4

6,0.

9,6.

7,2

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.

(b) Chất béo nhẹ hơn nuớc và không tan trong nuớc.

(c) Glucozo thuộc loại monosaccarit.

(d) Các este bị thủy phân trong môi truờng kiềm đều tạo muối và ancol.

(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.

Số phát biểu đúng là

2.

4

5

3.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 0,315 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn luợng E trên bằng NaOH thu đuợc hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn luợng muối thu đuợc 3,18 gam Na2CO3 thu đuợc 0,1 mol CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn luợng ancol thu đuợc thì cần vừa đủ 0,195 mol O2 thu đuợc 0,19 mol H2O. Giá trị của m là

5,50

5,75

6,24.

4,75

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu đuợc CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đuợc (m + 12,24) gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alalin, valin. Nếu thủy phân m gam E với dung dịch HCl loãng du, thu đuợc 42,38 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối luợng của peptit có khối luợng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là

43,26%.

37,08%.

49,40%.

32,58%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack