40 câu hỏi
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
Gly-Ala
Alanin
Anilin.
Lysin
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
NaOH
Fe(OH)3
Mg(OH)2.
Al(OH)3
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
H2NCH2CH2CONHCH2COOH
H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH
H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
Chất không tham gia phản ứng thủy phân là
saccarozơ
tinh bột
fructozơ.
xenlulozơ
Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3 có tên gọi là:
metyl axetat
etyl axetat
propyl axetat.
metyl propionat
Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có
nhóm chức anđehit
nhóm chức ancol
nhóm chức axit.
nhóm chức xeton
Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được
axit oleic
axit panmitic
glixerol.
axit stearic
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
Saccarozơ làm mất màu nước brom
Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
kim loại Na
AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng
Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Đun nóng 0,12 mol este đơn chức X với 162 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 5,52 gam ancol và 11,52 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
C2H3COOC2H5
C2H5COOC2H5
CH3COOC2H5.
C2H5COOCH3
Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là
64,80
34,20
3,42.
6,48
Dung dịch nước của chất X được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bán, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng. Chất X là chất nào dưới đây
CH3CH2OH
HCHO
HCOOH.
C6H5OH
Este E có tính chất sau: thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH cho hai sản phẩm (X, Y) và chỉ có Y tham gia phản ứng tráng gương. Y thực hiện phản ứng tráng gương tạo ra hợp chất hữu cơ Y1, cho Y1 phản ứng với dung dịch NaOH lại thu được hợp chất X. Công thức cấu tạo của este nào sau đây thỏa mãn E?
CH3COOCH=CHCH3
CH3COOCH=CH2.
HCOOCH=CH2
CH3CH2COOCH=C(CH3)2
Để chứng minh X có cấu tạo H2NCH2COOH là hợp chất lưỡng tính, ta cho X tác dụng với
HCl, NaOH
NaOH, NH3
Na2CO3, HCl.
HNO3, CH3COOH
Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/mL)
4,50 kg
2,33 kg
5,00 kg.
3,24 kg
Axit acrylic (CH2=CHCOOH) không tham gia phản ứng với
Na
dung dịch brom
NaNO3.
Na2CO3
Để phân biệt propen, propin, propan. Người ta dùng các thuốc thử nào dưới đây?
Dung dịch AgNO3/NH3 và Ca(OH)2
Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.
Dung dịch Br2 và KMnO4
Dung dịch KMnO4 và khí H2
Cho a gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của a là:
19,2 gam
28,8 gam
1,92 gam.
2,88 gam
Nhiệt phân hoàn toàn một muối X thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho chất rắn Y vào dung dịch HCl dư, thấy chất rắn không tan. Vậy muối X
Cu(NO3)2
KNO3
(NH4)2CO3.
AgNO3
Hợp chất thơm A có công thức phân tử C8H8O2 khi phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được 2 muối, số đồng phân cấu tạo của A thỏa mãn tính chất trên là
4
3
5
2
Sục CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình bên.
Giá trị của b là
0,40
0,28
0,32.
0,24.
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và 45,8 gam muối. Giá trị của m là
44,4
89,0
88,8.
44,5
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất
thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
thường xảy ra rất chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
Chất hữu cơ X có đặc điểm:
- Tác dụng được với Na sinh ra khí H2 nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH.
- Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được một chất khí Y (làm mất màu dung dịch brom).
Tên thay thế của X là
etanol
phenol
metanol.
ancol etylic
Ứng dụng nào của amino axit là không đúng?
Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt).
Aminoaxxit thiên nhiên (hầu hết là a-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh
Một số amino axit là nguyên liệu đẻ sản xuất tơ nilon
Cho các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH (2), CH3NH2 (3), NH3 (4). Trật tự giảm dần lực bazo giữa các chất là
(2), (4), (3), (1)
(1), (4), (2), (3).
(2), (1), (4), (3).
(2), (3), (4), (1).
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,1 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của nguyên tử cacbon trong X là
50,00%.
54,54%.
40,00%.
41,38%
Cho 0,12 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 20,34 gam muối. X có tên gọi là
axit glutamic
valin
glixin.
alanin
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là
7,767%
8,738%.
6,796%.
6,931%.
Protein X có 0,16 % lưu huỳnh, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh. Khối lượng phân tử gần đúng của X là
100000 đvC
10000 đvC
20000 đvC
2000 đvC.
Hỗn hợp X gồm ba amin no, mạch hở. Cho 2,81 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,095 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,87 gam. Giá trị của V là:
6,720
3,542
4,326.
4,424
Cho dãy các chất sau: anilin, saccaroza, xenlulozo, glucozo, triolein, tripanmitin, fructoza. Số chất trong dãy tác dụng được với Br2 là:
4.
6.
3
5
Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử hiđro bằng tổng số nguyên tử cacbon và oxi. Đốt cháy hoàn toàn 38,368 gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm chỉ có CO2 và H2O. Giá trị của V là
36,624
37,453
35,840.
39,200
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H9NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu đuợc dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm hai chất hữu cơ (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 19,7. Cô cạn dung dịch Y thu đuợc a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào duới đây?
2,83
1,23
1,65.
0,80
Hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic no, hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol X cần dùng 0,42 mol O2, thu đuợc CO2và H2O. Mặt khác đun nóng 0,16 mol X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu đuợc 9,04 gam hỗn hợp Y gồm hai sản phẩm hữu cơ Z và T (MZ > MT). Phần trăm khối luợng của Z trong hỗn hợp Y là
70,8%
35,4%.
29,2%.
64,6%
Hỗn hợp E chứa CH3OH; C3H7OH; CH2=CHCOOCH3; (CH2=CHCOO)2C2H4 (trong đó CH3OH và C3H7OH có số mol bằng nhau). Đốt cháy 5,22 gam E cần dùng 6,384 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối luợng dung dịch giảm m gam. Giá trị gần nhất của m là
8,0 gam
10,0 gam
11,0 gam.
12,0 gam
Hỗn hợp T gồm 2 chất hữu cơ đơn chức X và Y đều có công thức phân tử là C2H4O2. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đuợc 9,28 gam muối. Mặt khác cho cùng m gam hỗn hợp E trên phản ứng với luợng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đuợc 8,64 gam Ag. Giá trị của m là
8,4
6,0.
9,6.
7,2
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nuớc và không tan trong nuớc.
(c) Glucozo thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi truờng kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
2.
4
5
3.
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 0,315 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn luợng E trên bằng NaOH thu đuợc hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn luợng muối thu đuợc 3,18 gam Na2CO3 thu đuợc 0,1 mol CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn luợng ancol thu đuợc thì cần vừa đủ 0,195 mol O2 thu đuợc 0,19 mol H2O. Giá trị của m là
5,50
5,75
6,24.
4,75
Cho m gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol); tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu đuợc CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Thủy phân hoàn toàn m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đuợc (m + 12,24) gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alalin, valin. Nếu thủy phân m gam E với dung dịch HCl loãng du, thu đuợc 42,38 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối luợng của peptit có khối luợng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là
43,26%.
37,08%.
49,40%.
32,58%.

