vietjack.com

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 18)
Quiz

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 18)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT2 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một hỗn hợp gồm các axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

8,96

13,44

6,72.

11,20

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hóa cao nhất của cacbon thể hiện ở hợp chất nào sau đây?

CaC2

CH4

CO.

CO2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức chung este no, đơn chức, mạch hở là

CnH2nO2

CnH2n+2O2

CnH2nO

CnH2n+2O

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất nào vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

Na2CO3

(NH4)2CO3.

NaCl.

H2SO4

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Môi trường của mẫu nước đó là:

trung tính

bazơ

axit.

không xác định được

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Etylamin

axit glutamic

Alanin.

Anilin

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

CO2.

N2

H2.

O2

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozo là:

(2), (3), (4) và (5).

(1), (2), (3) và (6).

(1), (3), (4) và (6).

(1), (3), (4) và (5).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành lên men rượu 180 gam glucozo với hiệu suất 80% thì thu được a gam ancol etylic. Oxi hóa 0,1 a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm thì thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất của quá trình lên men giấm là

10%.

80%.

90%.

20%.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: (X1) C6H5NH2; (X2) CH3NH2; (X3) H2NCH2COOH; (X4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (X5) H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH.

Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?

X1, X2

X2, X4

X2, X3.

X2, X5

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là

chuyển hóa các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản, dễ nhận biết

đốt cháy chất hữu cơ đẻ tìm cacbon dưới dạng muội đen

đốt cháy chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc cháy

đốt cháy chất hữu cơ để tìm hiđro dưới dạng hơi nước

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp Al2O3, CuO, CaO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

Al, Fe, Cu, Ca

Al2O3, Fe2O3, Cu, CaO.

Al2O3 Cu, Ca, Fe

Al2O3, Cu, CaO, Fe

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

9,6

6,4

6,0.

4,6

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một este đơn chức X có tỉ khối so với H2 bằng 50. Khi thủy phân X trong môi trường kiềm tạo ra các sản phẩm đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, số đồng phân X thỏa mãn là

6

7

4

5

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm ankađien (Y) và ankin (Z) có số mol bằng nhau. Cho x mol hỗn hợp X lội qua dung dịch brom (dư), số mol brom tham gia phản ứng là

3x

1,5x

x

2x

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là

6

3

4.

5

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 g muối của một axit béo no Y. Chất Y là

axit linoleic

axit oleic

axit stearic

axit panmitic

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ancol A có cấu tạo là

Tên gọi của A là

4-metylpentan-2-ol

2-metylpentan-l-ol

4-metylpentan-l-ol

3-metylpentan-2-ol.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?

Glucozo, đimetylaxetilen, anđehit axetic

Vinylaxetilen, glucozo, anđehit axetic.

Vinylaxetilen, glucozo, axit propionic

Vinylaxetilen, glucozo, đimetylaxetilen

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau: Phần I được trung hòa vừa đủ bằng đủ bằng đủ bởi 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trộn phần II với phần III rồi cho tiếp vào một lượng dư dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn thu được m gam muối. Giá trị m là:

16,4 gam

27,2 gam

26,2 gam.

24,0 gam

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là

glucozơ, saccarơ

glucozơ, fructozơ

glucozơ, etanol.

glucozơ, sobitol

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp (cho MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít khí oxi (đktc) thu được nước, nitơ và 2,24 lít khí cacbonic (đktc). Chất Y

etyl amin

propyl amin

butyl amin.

etylmetyl amin

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho hỗn hợp A gồm butilen và buta-l,3-đien tác dụng khí hiđro dư ở nhiệt độ cao, có ni ken làm xúc tác thì thu được

butilen và butan

butan

buta-l,3-đien.

butilen

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit (một chất béo) X cần vừa đủ 3,26 mol khí oxi, thu được 2,28 mol khí cacbonic và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn gam X trên trong dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

40,40

31,92

36,72.

35,60

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là

do nguyên tử N có độ âm lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N

do amin tan nhiều trong nước

do phân tử amin bị phân cực mạnh

do nguyên tử N còn cặp electron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các chất nào sau đây đều phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

Glucozơ, glixerol và metyl axetat

Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.

Glixerol, glucozơ và etyl axetat

Glucozo, glixerol và saccarozơ.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)3 trong không khí thì thu được

Fe3O4, NO2 và O2

Fe, NO2 và O2

Fe2O3, NO2 và O2.

Fe(NO2)2 và O2

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phản ứng vừa đủ với 25 gam dung dịch một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là:

C2H7N

C3H7N

CH5N.

C3H5N

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mẩu natri vào ống nghiệm đựng phenol nóng chảy, thấy

sủi bọt khí

màu hồng xuất hiện

thoát khí màu vàng.

có kết tủa trắng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau chứng minh HNO3 có tính axit?

HNO3 + KI KNO3 + I2 + NO + H2O

HNO3 + Fe(OH)2 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

HNO3 + NH3 NH4NO3

HNO3 + FeO Fe(NO3)3 + NO + H2O.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự tính bazơ tăng dần của CH3NH2; CH3NHCH3, C6H5NH2 và NH3

CH3NH2 < CH3NHCH3 < NH3 < C6H5NH2

CH3NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < C6H5NH2

C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3

C6H5NH2 < CH3NHCH3 < NH3 < CH3NH2

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho Ag tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, nóng tạo ra khí A không màu, hóa nâu ngoài không khí. Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng tạo ra khí B màu nâu đỏ. A và B lần lượt là

N2 và NO

NO và N2O

NO và NO2

NO2 và NO

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh

Chất béo không tan trong nước

Dầu ăn và dầu bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố

Chất béo là thức ăn quan trọng của con người

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Metylamin là chất khí có mùi khai, tương tự như amoniac

Etylamin dễ tan trong nước do có tạo liên kết hidro với nước

Phenol tan trong nước vì có tạo liên kết hidro với nước

Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do có liên kết hidro giữa các phân tử ancol

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình nhiên kế rồi thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac thu được hỗn hợp khí có thể tích 16,4 lít. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là (giả thiết các khí đo ở cùng điều kiện)

80%.

50%.

20%.

30%.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra axit gluconic.

(b) Ở điều kiện thường, glucozo và saccarozo đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất to nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.

(e) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

(g) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

3

2

4

5

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là:

2,688 lít

5,600 lít

4,480 lít

2,240 lít

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp tạo thành kết tủa là

9

6

7

8

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một pentapeptit (A) thỏa điều kiện: khi thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α-amino axit gồm: 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Mặt khác khi thủy phân không hoàn toàn peptit A, ngoài thu được các a-amino axit thì còn thu được 2 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và 1 tripeptit là Gly- Gly-Val. Công thức cấu tạo của A là

Ala-Gly-Gly-Gly-Val

Gly-Ala-Gly-Gly-Val

Gly-Gly-Ala-Gly-Val

Gly-Ala-Gly-Val-Gly.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau đây: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) C2H2, (4) CH3COONa, (5) HCOOCH=CH2, (6) CH3COONH4, (7) C2H4. Dãy gồm các chất đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình hóa học là

(1), (2), (6), (7).

(1), (2), (3), (6).

(2), (3), (5), (7).

(1), (2), (4), (6).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack