40 câu hỏi
Chất nào sau đây không thuộc loại chất béo?
Tripanmitin
Glixerol
Tristearin
Triolein
X là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. X là
C6H5OH
H2NCH2COOH
C6H5NH2
CH3NH2
Chất có phản ứng màu biure là
saccarozơ
anbumin (protein)
tinh bột
chất béo
Hợp chất nào sau đây thuộc loại este?
Metyl axetat
Glyxin
Fructozơ
Saccarozơ
Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
C2H3COOH
HCOOH
C15H31COOH
C2H5COOH
Phân tử khối của peptit Ala-Gly là
164
160
132
146
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Glucozơ
Fructozơ
Tinh bột
Saccarozo
Công thức phân tử của saccarozơ là
C6H12O6
C12H22O12
C12H22O11
(C6H10O5)n
Anilin có công thức là?
C6H5NH2
H2NCH2COOH
CH3CH(NH2)COOH
H2NCH2CH2COOH
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8% thu được 10,56 gam muối. Giá trị của m là
8,64
7,68
6,72
5,76
Phát biểu nào sau đây sai?
H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường
Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng
Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp
Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozo
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Dung dịch xút
Nước vôi trong
Giấm ăn
Nước muối
Xà phòng hóa 2,64 gam CH3COOC2H5 bằng dung dịch KOH đun nóng vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
2,46
2,88
3,36
2,94
Glucozơ và fructozơ đều
có nhóm –CH=O trong phân tử
có công thức phân tử C6H10O5
thuộc loại đisaccarit
có phản ứng tráng bạc
Cho dung dịch của các chất sau: glucozơ, glixerol, fructozơ, hồ tinh bột, saccarozơ. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam là
2
3
4
5
Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu
xanh tím
nâu
đỏ
vàng
Cho H2NCH2COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối có công thức là
CH3COONa
H2NCH2COONa
C2H5COONa
H2NCOONa
Cho 3,6 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
4,32
1,08
1,62
2,16
Cho dãy các chất: alanin, saccarozơ, metyl axetat, phenylamoni clorua, etyl amoni fomat. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là
1
2
3
4
Trung hòa 100 ml dung dịch etyl amin cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Nồng độ mol/l của dung dịch etyl amin là
0,06M
0,08M
0,60M
0,10M
Số este mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 là
2
1
4
3
Đốt cháy hoàn toàn một triglixerit X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cho 13,29 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là
12,51 gam
12,75 gam
14,43 gam
13,71 gam
Cho 4,38 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
7,84
9,98
9,44
8,90
Cho 3,54 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 5,73 gam muối. Công thức phân tử của X là
C2H7N
C4H11N
CH5N
C3H9N
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M, thu được N2, 3,42 gam H2O và 2,24 lít CO2 (ở đktc). Công thức của X là
C3H9N
C2H5N
C2H7N
CH5N
Cho 12 gam hỗn hợp etyl amin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
15,65
16,30
19,30
14,80
Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột?
Có 2 dạng: amilozơ và amilopectin
Có phản ứng tráng bạc
Là chất rắn màu trắng, vô định hình
Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit cho glucozo
Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amin và 1 nhóm cacboxyl). Cho 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,04 gam muối. X là
axit glutamic
alanin
valin
glyxin
Dung dịch nước brom tác dụng với dung dịch của chất nào sau đây ở nhiệt độ thường, tạo kết tủa trắng?
H2NCH2COOH
CH3NH2
C6H5NH2
C2H5COOCH3
Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 4,6 gam ancol và 6,8 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
HCOOC2H5
CH3COOCH3
CH3COOC2H5
HCOOCH3
Cho 8,82 gam axit glutamic vào 120 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Thêm tiếp 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5 M vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
25,63
21,40
22,48
23,56
Chia 26,4 gam este X làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1. Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 13,44 lít CO2 (ở đktc) và 10,8 gam nước.
- Phần 2. Cho tác dụng hết với 50 gam dung dịch NaOH 20%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,3 gam chất rắn.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
CH3COOC2H5
C2H5COOCH3
HCOOC3H7
CH2=CHCOOOCH3
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (ddktc), thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
22,50
33,75
45,00
11,25
Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam este X cần vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 17,16 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
585
780
195
390
Cho m gam tinh bột lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được 9,2 gam ancol etylic. Giá trị của m là
20,25
16,20
12,96
24,30
Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2 ta cần dùng thuốc thử nào sau đây?
Dung dịch NaOH
Quỳ tím
Dung dịch HCl
Kim loại natri
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị x, y lần lượt là
4,75 và 3,5
8,25 và 3,5
8,25 và 1,75
4,75 và 1,75
Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng hóa vinyl axetat thu được muối và ancol
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit
(b) Tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng gương
(e) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí
(c) Tristearin tham gia phản ứng cộng H2 xúc tác Ni, nhiệt độ.
Số phát biểu đúng là
4
2
3
5
Cho các nhận định sau:
(1) CH3-NH2 là amin bậc một.
(2) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.
(3) Tetrapeptit mạch hở (Ala-Gly-Val-Ala) có 3 liên kết peptit.
(4) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
(5) Phần trăm khối lượng của nguyên tố N trong alanin là 15,73%.
Số nhận định đúng là
5
4
2
3
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ
axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin
axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin
anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic

