vietjack.com

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 11)
Quiz

Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 - chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 11)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT4 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là

etyl fomat

vinyl propionat

etyl propionat

etyl axetat

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử alanin là

11

13

12

10

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây là monosaccarit?

Glucozơ

Tinh bột

Saccarozơ

Xenlulozơ

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?

glyxin

metylamin

anilin

vinyl axetat

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây có pH < 7?

KNO3

NH4Cl

KCl

K2CO3

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?

Gly-Val

Glucozơ

Ala-Gly-Val

metylamin

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom?

axetilen

stiren

etilen

etan

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất béo tripanmitin có công thức là

(C17H35COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5

(C15H31COO)3C3H5

(C17H31COO)3C3H5

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh?

CH3COOH

C6H5NH2

CH3OH

C2H5NH2

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?

C6H5OH

CH3COOH

C2H2

HCHO

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là

NaNO2

NaOH

Na2O

Na

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây không có phản ứng thủy phân?

Tinh bột

Metyl fomat

Saccarozơ

Glucozơ

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là

1

4

3

2

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

38,8 gam

28,0 gam

26,8 gam

24,6 gam

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

264,6 gam

96,6 gam

88,2 gam

289,8 gam

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol?

3

4

1

2

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?

CuCl2

KNO3

NaCl

AlCl3

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 3,36 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

8,1 gam

4,05 gam

1,35 gam

2,7 gam

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc, phản ứng hoàn toàn sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là

108 gam

135 gam

54 gam

270 gam

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

127,5 gam

118,5 gam

237,0 gam

109,5 gam

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

20,4 gam

16,4 gam

17,4 gam

18,4 gam

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam alanin tác dụng vừa hết với axit HNO2 tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

35,6 gam

17,8 gam

53,4 gam

71,2 gam

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml C2H5OH 46° (khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là

400

250

500

200

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 40 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 63,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

320

400

560

640

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là

H2NC2H4COOH

H2NC4H8COOH

H2NCH2COOH

H2NC3H6COOH

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 56,96 gam Ala, 64 gam Ala-Ala và 55,44 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

132,88

223,48

163,08

181,2

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

CH3COO-(CH2)2-COOC2H5

CH3OOC-(CH2)2-OOCC2H5

CH3COO-(CH2)2-OOCC3H7

CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccarozơ được dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với Cu(OH)2 dư trong NaOH đun nóng sinh ra m gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là

57,6 gam

28,8 gam

32 gam

64 gam

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazo giảm dần là

(4), (2), (5), (1), (3)

(3), (1), (5), (2), (4)

(4), (1), (5), (2), (3)

(4), (2), (3), (1), (5)

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một andehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?

2

5

3

4

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo

(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn

(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ

(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người

Số phát biểu đúng là

3

5

4

6

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ

Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin

Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin

Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 109,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

90

60

120

240

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 144,96 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là

103,44

132,00

51,72

88,96

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

3

4

5

2

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng của Y là

4,5

9,0

13,5

6,75

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là

103,9

101,74

100,3

96,7

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn toàn thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của  trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với

82

80

84

86

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

34,4

50,8

42,8

38,8

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là

87,83%

76,42%

61,11%

73,33%

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack