vietjack.com

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 3)
Quiz

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 3)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai dung dịch chất nào sau đây đều tác dụng được với Fe?

CuSO4 và ZnCl2

MgCl2 và FeCl3

CuSO4 và HCl

HCl và CaCl2

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử nào sau đây là của este no, đơn chức, mạch hở?

C4H10O2

C4H8O2

C4H6O4

C4H6O2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?

Nhiệt độ nóng chảy

Tính cứng

Tính dẫn điện

Khối lượng riêng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí cacbonic có công thức phân tử là

NO2

CO

CO2

SO2

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch amino axit nào dưới đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Glyxin

Alanin

Valin

Lysin

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiđrocacbon nào dưới đây tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3

Etan

Etilen

Axetilen

Propilen

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp hiện đại điều chế anđehit axetic từ nguồn nguyên liệu nào dưới đây?

Etan

Ancol etylic

Axetilen

Etilen

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây được dùng làm phân đạm?

KCl

Ca(H2PO4)2

(NH2)2CO

KH2PO4

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Tơ nilon-6,6

Xenlulozơ

Tơ axetat

Polielilen

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polistiren được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp monome nào dưới đây?

C6H5-CH=CH2

CH2=CH-CH3

CH2=CH-CH=CH

CH2=CH2

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Phần trăm khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là

75,83%

56,94%

78,56%

65,92%

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xenlulozơ

Glucozơ

Tinh bột

Sacca

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:

Chất rắn X trong thí nghiệm trên là chất nào trong số các chất sau?

NaCl

NH4NO2

NH4Cl

Na2CO3

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7?

NaOH

NaH2PO4

NaCl

H2SO4

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết 3 chất lỏng riêng biệt: benzen, toluen, stiren?

Quỳ tím

Dung dịch KMnO4

Dung dịch Br2

Dung dịch NaOH

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Trong phản ứng tráng bạc, anđehit là chất oxi hóa

Axit fomic không tác dụng với dung dịch NaOH

Axit fomic có phản ứng tráng bạc

Ancol bậc ba bị oxi hóa thành xeton

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây đúng?

Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ

Chất béo là chất rắn không tan trong nước

Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố

Chất béo không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là

22,5

45

11,25

14,4

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây là monosaccarit?

Saccarozơ

Tinh bột

Xenlulozơ

Glucozơ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây là este?

CH3COOH

CH3CHO

CH3COOCH3

CH3COCH3

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị ở hình vẽ dưới đây:

Tỉ lệ a : b là

 

1 : 2

2 : 1

1 : 1

3 : 5

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C5H11NO2, có mạch cacbon phân nhánh. Cho 11,7 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z, thu được khối lượng muối khan là

9,4 gam

10,8 gam

8,2 gam

12,2 gam.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. 

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. 

(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(e) Nhiệt phân AgNO3.

(g) Đốt FeS2 trong không khí.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

3

2

4

5

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là

5,92

7,09

6,53

5,36

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

10

12

95

54

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với  dung dịch Ca(NO3)2 (dư), thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là

2,0

1,2

1,0

1,4

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X

0,25

0,20

0,10

0,15

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH, thu được 151,2  gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc), thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là

107,8

92,5

102,4

97,0

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Xxt, t+H2Yt+CuOZMn2++O2axit isobutiric

Công thức cấu tạo thu gọn của X

CH2=C(CH3)-CHO

(CH3)2C=CH-OH

CH3-CH=CH-CHO

(CH3)2CH-CH2-OH

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (MgO chiếm 40% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6,0 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 3 muối trung hòa) và hỗn hợp 2 khí (gồm khí T và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 55,92 gam kết tủa. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thấy có 0,44 mol NaOH tham gia phản ứng. Khí T

NO2

N2

NO

N2O

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Chất Y tan vô hạn trong nước

Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken

Chất X thuộc loại este no, đơn chức

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X, thu được sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp T gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và có cùng số nguyên tử cacbon, mạch hở). Cho m gam T phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là

CH3COOH và 15,0

HCOOH và 11,5

C2H3COOH và 18,0

C2H5COOH và 18,5

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là

17,5

15,5

16,5

14,5

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Oxi hóa hết 0,2 mol hỗn hợp X (có khối lượng m gam) bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp anđehit Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 75,6 gam Ag. Giá trị của m là

7,1

8,5

8,1

6,7

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Tác dụng với Cu(OH)2

Hợp chất có màu tím

Y

Quỳ tím ẩm

Quỳ tím đổi màu xanh

Z

Tác dụng với dung dịch Br2

Dung dịch mất màu và tạo kết tủa trắng

T

Tác dụng với dung dịch Br2

Dung dịch mất màu

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Gly-Ala-Ala, metylamin, anilin, acrilonitrin

Metylamin, anilin, Gly-Ala-Ala, acrilonitrin

Gly-Ala-Ala, metylamin, acrilonitrin, anilin

Acrilonitrin, anilin, Gly-Ala-Ala, metylamin

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(a) CH3-CH3 xt,t CH2=CH2 + H2.

(b) CH4 + Cl2 t  CH3Cl + HCl.

(c) CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3  AgC ≡ CAg + 2NH4NO3.

(d) CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2.

(e) 2CH2=CH2 + O2 xt,t  2CH3CHO.

Số phản ứng oxi hóa - khử trong các phản ứng trên là

2

4

5

3

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là

Ala và Gly

Ala và Val

Gly và Val

Gly và Gly

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% về khối lượng trong Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

7,50

7,25

7,75

7,00

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy có 1,14 mol NaOH phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí tới khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X

23,96%.

27,96%

19,97%

31,95%

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, MgCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là

3

4

2

5

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack