40 câu hỏi
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
Glucozơ
Saccarozơ
Xenlulozơ
Tinh bột
Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2?
CH2OH-CH2-CH2OH
CH3COOH
C6H12O6 (Glucozơ).
CH2OH-CHOH-CH2OH
Phản ứng giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
trùng ngưng
este hóa
xà phòng hóa
trùng hợp
Trùng hợp monome CH2=CH2 thu được polime có tên gọi là
polipropilen
polietilen
polietan
poli (vinyl clorua).
Urê có công thức (NH2)2CO, urê là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Urê thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây?
Phân đạm
Phân NPK
Phân kali
Phân lân
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
CH3COOC2H5
HCOOC3H7
CH3CH2COOCH3.
CH3COOC2H3
Chất nào sau đây không phải là chất điện li?
NaOH
C2H5OH
NaCl
CH3COOH
Etyl fomat có công thức cấu tạo là
CH3COOCH3
HCOOC2H3
HCOOC2H5
C2H5COOCH3
Công thức phân tử của axetilen là
C2H4
CH4.
C2H6
C2H2
Chất hoặc dung dịch nào sau đây không phản ứng được với phenol?
CH3COOH
Na
Br2
KOH.
Cho dung dịch X chứa 34,2 gam saccarozơ và 18 gam glucozơ vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
21,6
64,8
54
43,2
Từ 34 tấn NH3 sản xuất được 160 tấn dung dịch HNO3 63%. Hiệu suất của cả qua trình sản xuất là
60%.
80%.
85%.
50%.
Loại tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
Tơ visco
Tơ nilon–6,6
Tơ tằm
Tơ nilon–7
Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu
vàng
đỏ
xanh
tím
Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng?
2Fe + 6HCl → FeCl3 + 3H2
FeCl3 + Ag → AgCl + FeCl2
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
3Cu + 2FeCl3 → 3CuCl2 + 2Fe.
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?
Có ánh kim
Tính dẻo
Tính cứng
Tính dẫn điện
Cho hình vẽ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về qua trình điều chế HNO3 trong hình vẽ trên?
HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng
Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn
HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối
HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ
Chất khí nào sau đây được tạo ra khi nhiệt phân canxi cacbonat?
CO2
CH4
CO
C2H2
Glucozơ không thuộc loại
monosaccarit
cacbohiđrat
hợp chất tạp chức
đisaccarit
Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
CH3OCH3, CH3CHO
C2H2, C6H6
CH3CH2CH2OH, C2H5OH
C2H5OH, CH3OCH3
Thuỷ phân hết a gam triglixerit X bởi dung dịch KOH, thu được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit béo. Giátrị của a là
10,9
8,92
8,82
9,91
Cho các kim loại và các dung dịch: Al, Cu, Fe(NO3)2, HCl, AgNO3 tác dụng với nhau từng đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
5.
8
6.
7.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 1,56 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,73 gam X bằng oxi, thu được 9,24 gam CO2 và 2,61 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
5,5
5,8
5,3
5,9.
Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2
Phân tử chất Z có 7 nguyên tử hiđro
Chất Y không có phản ứng tráng bạc
Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được mô tả ở bảng sau:
|
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
|
Z |
Quỳ tím |
Quỳ chuyển sang màu xanh |
|
X, Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng |
Tạo kết tủa Ag |
|
T |
Dung dịch Br2 |
Kết tủa trắng |
|
Y |
Cu(OH)2 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Etyl axetat, glucozơ, etylamin và phenol
Etyl fomat, glucozơ, etylamin và anilin.
Etyl fomat, fructozơ, anilin và phenol
Etyl axetat, glucozơ, etylamin và anilin.
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm hai ancol (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp) thu được 3,96 gam H2O. Nếu oxi hóa hết 0,1 mol X bằng CuO, thu được hỗn hợp anđehit. Cho hỗn hợp anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
27
54
17,28
21,6
Cho α-amino axit X tác dụng với ancol đơn chức Y trong HCl khan thu được chất hữu cơ Z có công thức phân tử là C5H12O2NCl. Cho Z tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, thu được 18,35 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
CH3-CH(NH2)-COOH
CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
H2N-CH2-CH2-COOH
Hỗn hợp Q gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X và Y. Cho 63,288 gam Q phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol Q cần dùng vừa đủ 70,112 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây không đúng?
Giá trị của a là 83,088
Phần trăm số mol muối natri của alanin có trong a gam hỗn hợp muối là 41,67%.
Tổng khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 63,288 gam Q là 171,072 gam
Giá trị của b là 0,15
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa sinh ra (gam) và số mol Ba(OH)2 (mol) nhỏ vào được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
0,058
0,03
0,038
0,05
Cho 14,5 gam hỗn hợp X (Fe, Mg, Zn) tác dụng với oxi, thu được 17,7 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và kim loại dư. Biết Y tan vừa đủ trong V (ml) dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
250
150
200
300
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X là axit glutamic. Y, Z và T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N
C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N
C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl
Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X (có chứa 0,28 mol NaOH) và 0,14 mol khí H2. Hấp thụ hết 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 100 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 100 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
0,3
0,5.
0,2
0,24
Cho ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Trong các phát biểu sau:
(a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°).
(b) Chất Z có đồng phân hình học.
(c) Chất Y có tên gọi là but-1-in.
(d) Ba chất X, Y và Z đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
4
1.
2.
3
Z là este thuần chức tạo bởi axit hữu cơ X, Y và ancol T, (MX < MY; trong Z chứa không qua 5 liên kết π; X, Y, Z, T đều mạch hở). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,62 mol O2, thu được 0,68 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,22 mol NaOH trong dung dịch, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chứa ancol T và hỗn hợp chất rắn F (trong F có chứa 2 muối với tỉ lệ số mol là 7 : 4). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,9 gam; đồng thời thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
53
50,5.
42
52
Cho các phát biểu sau:
(a) Amino axit có tính lưỡng tính.
(b) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.
(c) Có thể phân biệt Gly-Ala và Gly-Gly-Gly bằng phản ứng màu biure.
(d) Dung dịch các amin đều làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
(e) Ứng với công thức phân tử C2H7N, có một đồng phân là amin bậc hai.
(g) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là
3
2
4
5
Cho các phản ứng sau:
(a) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
(b) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
(c) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O.
(d) 2KOH + H2S → K2S + 2H2O.
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O là
2
1
3
4
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thì có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
0,08
0,09
0,07
0,06
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối (không chứa ion Fe3+) và hỗn hợp khí Z (gồm 0,035 mol H2 và 0,05 mol NO). Cho NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là
26,32%.
22,18%.
15,92%.
25,75%.
Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,816 mol HCl thu được dung dịch Y và 0,144 mol khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng AgNO3 đã phản ứng là 1,176 mol, thu được 164,496 gam kết tủa, 0,896 lít khí NO2 (đktc) và dung dịch Z chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
86.
88.
82
84
Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2 tác dụng với dung dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan Y (chỉ chứa các chất vô cơ). Giá trị của m là
17,25
16,9
18,85
16,6.

