vietjack.com

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 2)
Quiz

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 2)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit?

Glucozơ

Saccarozơ

Xenlulozơ

Tinh bột

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2

CH2OH-CH2-CH2OH

CH3COOH

C6H12O6 (Glucozơ).

CH2OH-CHOH-CH2OH

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng

trùng ngưng

este hóa

xà phòng hóa

trùng hợp

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trùng hợp monome CH2=CH2 thu được polime có tên gọi là 

polipropilen

polietilen

polietan

poli (vinyl clorua).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Urê có công thức (NH2)2CO, urê là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Urê thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây? 

Phân đạm

Phân NPK

Phân kali

Phân lân

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là 

CH3COOC2H5

HCOOC3H7

CH3CH2COOCH3.

CH3COOC2H3

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không phải là chất điện li? 

NaOH

C2H5OH

NaCl

CH3COOH

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Etyl fomat có công thức cấu tạo là 

CH3COOCH3

HCOOC2H3

HCOOC2H5

C2H5COOCH3

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của axetilen là 

C2H4

CH4.

C2H6

C2H2

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất hoặc dung dịch nào sau đây không phản ứng được với phenol? 

CH3COOH

Na

Br2

KOH.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch X chứa 34,2 gam saccarozơ và 18 gam glucozơ vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là 

21,6

64,8

54

43,2

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ 34 tấn NH3 sản xuất được 160 tấn dung dịch HNO3 63%. Hiệu suất của cả qua trình sản xuất là 

60%.

80%.

85%.

50%.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại tơ nào sau đây là tơ nhân tạo? 

Tơ visco

Tơ nilon–6,6

Tơ tằm

Tơ nilon–7

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu

vàng

đỏ

xanh

tím

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng? 

2Fe + 6HCl → FeCl3 + 3H2

FeCl3 + Ag → AgCl + FeCl2

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

3Cu + 2FeCl3 → 3CuCl2 + 2Fe.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại? 

Có ánh kim

Tính dẻo

Tính cứng

Tính dẫn điện

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:

 

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về qua trình điều chế HNO3 trong hình vẽ trên?

HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng

Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn

HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối

HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất khí nào sau đây được tạo ra khi nhiệt phân canxi cacbonat? 

CO2

CH4

CO

C2H2

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucozơ không thuộc loại 

monosaccarit

cacbohiđrat

hợp chất tạp chức

đisaccarit

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

CH3OCH3, CH3CHO

C2H2, C6H6

CH3CH2CH2OH, C2H5OH

C2H5OH, CH3OCH3

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân hết a gam triglixerit X bởi dung dịch KOH, thu được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit béo. Giátrị của a là 

10,9

8,92

8,82

9,91

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại và các dung dịch: Al, Cu, Fe(NO3)2, HCl, AgNO3 tác dụng với nhau từng đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

5.

8

6.

7.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 1,56 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,73 gam X bằng oxi, thu được 9,24 gam CO2 và 2,61 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

5,5

5,8

5,3

5,9.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây đúng? 

Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2

Phân tử chất Z có 7 nguyên tử hiđro

Chất Y không có phản ứng tráng bạc

Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được mô tả ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hin tượng

Z

Quỳ tím

Quchuyn sang màu xanh

X, Y

Dung dịch AgNO3  trong NH3, đun nóng

To kết tủa Ag

T

Dung dịch Br2

Kết tủa trng

Y

Cu(OH)2

To dung dịch màu xanh lam


Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Etyl axetat, glucozơ, etylamin và phenol

Etyl fomat, glucozơ, etylamin và anilin.

Etyl fomat, fructozơ, anilin và phenol

Etyl axetat, glucozơ, etylamin và anilin.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm hai ancol (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp) thu được 3,96 gam H2O. Nếu oxi hóa hết 0,1 mol X bằng CuO, thu được hỗn hợp anđehit. Cho hỗn hợp anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là 

27

54

17,28

21,6

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho α-amino axit X tác dụng với ancol đơn chức Y trong HCl khan thu được chất hữu cơ Z có công thức phân tử là C5H12O2NCl. Cho Z tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, thu được 18,35 gam muối. Công thức cấu tạo của X là 

CH3-CH2-CH(NH2)-COOH

CH3-CH(NH2)-COOH

CH3-CH(NH2)-CH2-COOH

H2N-CH2-CH2-COOH

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp Q gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi XY. Cho 63,288 gam Q phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol Q cần dùng vừa đủ 70,112 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây không đúng? 

Giá trị của a là 83,088

Phần trăm số mol muối natri của alanin có trong a gam hỗn hợp muối là 41,67%.

Tổng khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 63,288 gam Q là 171,072 gam

Giá trị của b là 0,15

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa sinh ra (gam) và số mol Ba(OH)2 (mol) nhỏ vào được biểu diễn bằng đồ thị sau:

 

Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? 

0,058

0,03

0,038

0,05

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 14,5 gam hỗn hợp X (Fe, Mg, Zn) tác dụng với oxi, thu được 17,7 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và kim loại dư. Biết Y tan vừa đủ trong V (ml) dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

250

150

200

300

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

XCH2OH/HCl, tYC2H5OH/HCl,tZNaOH dưT

Biết X là axit glutamic. Y, ZT là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của YT lần lượt là

C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N

C6H12O4N và C5H7O4Na2N.

C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N

C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X (có chứa 0,28 mol NaOH) và 0,14 mol khí H2. Hấp thụ hết 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 100 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 100 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

0,3

0,5.

0,2

0,24

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Trong các phát biểu sau:

(a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°).

 (b) Chất Z có đồng phân hình học.

 (c) Chất Y có tên gọi là but-1-in.

(d) Ba chất X, YZ đều có mạch cacbon không phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

4

1.

2.

3

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Z là este thuần chức tạo bởi axit hữu cơ X, Y và ancol T, (MX < MY; trong Z chứa không qua 5 liên kết π; X, Y, Z, T đều mạch hở). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,62 mol O2, thu được 0,68 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,22 mol NaOH trong dung dịch, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chứa ancol T và hỗn hợp chất rắn F (trong F có chứa 2 muối với tỉ lệ số mol là 7 : 4). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,9 gam; đồng thời thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

53

50,5.

42

52

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 

Cho các phát biểu sau:

(a) Amino axit có tính lưỡng tính.

(b) Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9NO4.

(c) Có thể phân biệt Gly-Ala và Gly-Gly-Gly bằng phản ứng màu biure.

(d) Dung dịch các amin đều làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

(e) Ứng với công thức phân tử C2H7N, có một đồng phân là amin bậc hai.

(g) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.

Số phát biểu đúng là

 

3

2

4

5

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(a) NaOH + HCl → NaCl + H2O.                

(b) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.

(c) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O.  

(d) 2KOH + H2S → K2S + 2H2O.

Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O là 

2

1

3

4

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thì có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là 

0,08

0,09

0,07

0,06

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối (không chứa ion Fe3+) và hỗn hợp khí Z (gồm 0,035 mol H2 và 0,05 mol NO). Cho NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X

26,32%.

22,18%.

15,92%.

25,75%.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,816 mol HCl thu được dung dịch Y và 0,144 mol khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng AgNO3 đã phản ứng là 1,176 mol, thu được 164,496 gam kết tủa, 0,896 lít khí NO2 (đktc) và dung dịch Z chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

86.

88.

82

84

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2 tác dụng với dung dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan Y (chỉ chứa các chất vô cơ). Giá trị của m là 

17,25

16,9

18,85

16,6.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack